Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kỉnh tế biển ở nước ta.
Trang 137 sgk Địa lí 9
Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kỉnh tế biển ở nước ta.
Bài làm:
Khai thác và nuôi trồng hải sản: Vùng biển nước ta giàu có: hơn 2.000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế (cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng,...), 100 loài tôm (có giá trị xuất khẩu cao: tôm he, tôm hùm, tôm rồng). Tống trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá biển), hàng năm khai thác khoảng 1,9 triệu tấn. Dọc bờ biển có nhiều vụng, vịnh, đầm phá, cửa sông, vùng rừng ngập mặn,... thuận lợi cho nuôi trồng hải sản.
- Du lịch biến - đảo: Dọc bờ biển có 120 bãi cát rộng, dài, đẹp. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú.
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển: Các mỏ dấu khí trữ lượng lớn, nhất là ở thềm lục địa phía Nam. Biển mặn, nhiều nắng, thuận lợi cho nghề làm muối, đặc biệt ở ven biển Nam Trung Bộ…
- Giao thông vận tải biền: Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông xây dựng cảng.
Xem thêm bài viết khác
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
- Dựa vào kiến thức học lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
- Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990 – 2002?
- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
- Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển ở nước ta (mà em biết) theo thứ tự từ Bắc vào Nam Bài 3 trang 139 SGK Địa lí 9
- Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng.
- Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
- Bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, số lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người.
- Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề cá?