Giải bài 43 sinh 7: Cấu tạo trong của chim bồ câu
Trong bài 42, HS được thực hiện mổ chim bồ câu và quan sát. Sau đó, chúng ta khái quát, hệ thống hóa lại kiến thức về cấu tạo trong của chim bồ câu. Đó là nội dung của bài 43. Sau đây, KhoaHoc tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải các câu hỏi.
A. Lý thuyết
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hóa
- Ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng
=> Tăng tốc độ tiêu hóa
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, giàu oxi
3. Hô hấp
- Phổi có mạng lưới ống khí thông với hệ thống túi khí => tăng bề mặt trao đổi khí
- Quá trình trao đổi khí:
- Khi bay: do túi khí thực hiện
- Khi đậu: do phổi thực hiện
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết:
- Thận sau
- Không có bóng đái
- Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
- Con đực: 1 đôi tinh hoàn
- Con cái: buồng trứng bên trái phát triển
- Thụ tinh trong
II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển:
- Não trước lớn
- Tiểu não có nhiều nếp nhăn
- Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan:
- Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
- Tai có ống tai ngoài
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Trang 142 - sgk Sinh học 7
Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Câu 2: Trang 142 - sgk Sinh học 7
So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau. Nêu ý nghĩa của sai khác đó.
Các hệ cơ quan | Thằn lằn | Chim bồ câu |
---|---|---|
Tuần hoàn | ||
Tiêu hóa | ||
Hô hấp | ||
Bài tiết | ||
Sinh sản |
=> Trắc nghiệm sinh học 7 bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu
Xem thêm bài viết khác
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
- Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
- Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào ? Giải thích?
- Giải sinh 7 bài 28: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?
- So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau. Nêu ý nghĩa của sai khác đó
- Giải bài 13 sinh 7: Giun đũa
- Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc cảu, xem loài giun nào nguy hiếm hơn?
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
- Giải bài 4 sinh 7: Trùng roi
- Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng
- Trong số các đặc điểm chung của ngành Giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?