Giải câu 4 Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng
Câu 4. (Trang 159 SGK)
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Bài làm:
a) Các phương trình hóa học xảy ra:
2Cu + O2 → 2CuO (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O (2)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O (3)
b) Ta có: nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = 3/2 . nNO = 0,03 (mol) ; nHNO3 (2) = 4nNO = 0,08 (mol).
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => nHNO3 (3) = 2nCuO = 0,34 (mol).
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : (0,34 + 0,08) / 0,5 = 0,84 (lít).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 Bài 33: Hợp kim của sắt
- Giải câu 1 Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Giải câu 4 Bài 21: Điều chế kim loại
- Hóa học có thể là gì để góp phần làm tăng sản lượng lương thực, thực phẩm?
- Giải câu 4 Bài 34: Crom và hợp chất của crom
- Giải bài 11 hóa học 12: Peptit và protein
- Giải bài 2 hóa học 12: Lipit
- Giải câu 7 Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
- Giải câu 5 Bài 7 Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohidrat
- Giải câu 4 Bài 11 Peptit và protein
- Giải câu 2 Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt
- Giải câu 6 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại