Khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Sau đây, KhoaHoc sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi cho "Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sách VNEN khoa học tự nhiên lớp 9, trang 124". Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các loại bộ NST trên là có lợi hay có hại cho sinh vật, vì sao?
Quan sát hình 24.1 và thảo luận: Nguyên nhân tạo ra quả dưa hấu khổng lồ.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Thể dị bội (lêch bội)
Quan sát hình 24.3 và hình 24.4, giải thích cơ chế tạo dị bội (2n +1) và (2n -1) trong nguyên phân và giảm phân. Thảo luận rồi diễn đạt các cơ chế đó bằng lời, bằng đoạn văn.
2. Thể đa bội
Quan sát hình 24.5, mô tả cơ chế tạo thành thể đa bội trong nguyên nhân và giảm phân.
C. Hoạt động luyện tập
1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n +1) và (2n - 1).
2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
3. Hoàn thành bảng 24.1.
Bảng 24.1. So sánh cơ thể lưỡng bội (2n) với cơ thể đa bội (3n,4n, ...)
Cơ thể lưỡng bội 2n | Cơ thể đa bội (3n,4n,..) |
Tế bào có bộ NST lưỡng bội, kích thước tế bào bình thường. Các cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng có kích thước bình thường. | |
Cặp gen tương ứng gồm 2 alen có nguồn gốc khác nhau. | |
Thời gian sinh trưởng, phát triển bình thường. |
4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
A | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
B | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
C | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
a, Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
b, Nêu cơ chế hình thành thể đột biến C.
6. Thể dị bội là
A.cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n NST.
B. giao tử có (n -1) hay (n + 1) NST.
C. hợp tử có 3n NST được sinh ra từ cơ thể có 2n NST.
D. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 hhay 2n - 1 NST.
7. Đột biến thể đa bội là
A. cơ thể có tế bào sinh dưỡng với số lượng NST là bội số của n (nhiều hơn 2).
B. tế bào sinh dưỡng có (2n +2) NST.
C. giao tử có số lượng NST là 2n.
D. hợp tử có (2n +1) NST.
8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
A. thể dị bội.
B. thể đa bội.
C. thể tam bội.
D. thể đa nhiễm.
D. Hoạt động vận dụng
Lập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.
Dấu hiệu so sánh | Thể dị bội | Thể đa bội |
Khái niệm | ||
Bộ NST | ||
Cơ chế hình thành | ||
Đặc điểm cơ thể | ||
Giống nhau |
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
2. Có thể nhận biết các thể đa bộ bằng mắt thường qua những dấu hiệu gì? Có thể ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
3. Hãy sưu tầm tư liệu và mô tả một giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.
Xem thêm bài viết khác
- Nếu dây chiều dài l có điện trở R thì các dây kia sẽ có điện trở bằng bao nhiêu? Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 10.1. Hãy rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
- Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt là bao nhiêu cm.
- Tìm hiểu xem kính của người già đeo khi đọc sách, kính của một số bạn trong lớp đeo là loại thấu kính nào?
- Giải câu 2 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết một phương trình hóa học để minh họa.
- Chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì thu được một giải màu từ đỏ đến tím, vì
- Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu cm?
- Rút ra kết luận câu hỏi 2b) bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
- 1. Chỉ ra những điểm giống nhau và khac nhau trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Những điểm khác nhau nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Từ hình 9.1 hãy cho biết để khảo sát xem độ lớn của cường độ dòng điện có thay đổi không khi chạy qua từng điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì cần mắc ampe kế ở những vị trí nào?
- 3. Hãy điền các từ phù hợp vào chữ trong hình mô tả quá trình tổng hợp ARN dưới đây:
- 1. Diễn biến cơ bản của nguyên nhân