Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Câu 2: Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Bài làm:
Câu 2:
Quá trình dịch mã tại ribôxôm chia thành 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin Trong tế bào chất, nhờ enzim đặc hiệu và ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa – tARN).
- Tổng hợp chuỗi pôlipeptit gồm 3 bước:
- Mở đầu:Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN (UAX) khớp bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh sẵn sàng tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Kéo dài chuỗi pôlipeptit Anticôđon của phức hợp thứ 2 vào gắn bổ sung với côđon thứ 2 trên mARN, aa thứ 2 liên kết với aa Met (trước) bằng liên kết peptit. Ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN và cứ tiếp tục như vậy đến cuối mARN.
- Kết thúc Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. Nhờ enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. Chuỗi pôlipeptit tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn, trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. Trong quá trình dịch mã , mARN không gắn với từng ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là pôliribôxôm (gọi tắt là pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Xem thêm bài viết khác
- Câu nào trong số các câu nêu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?
- Thế nào là sinh quyển? Nêu các khu sinh học trong sinh quyển. Hãy sắp xếp các khu sinh học trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam của Trái Đất
- Vai trò của poliriboxom trong quá trình tổng hợp protein
- Giải bài 19 sinh 12: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- Giải bài 39 sinh 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
- Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen
- Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó
- Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đò.
- Giải bài 12 sinh 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Giải thích quá trình tiến hoá lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hoá phân nhánh.
- Trong chuẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
- Hãy dùng sơ đồ tóm tắt cơ chế gây bệnh phênimkêto niệu ở người.