Giải câu 6 bài 38: Cân bằng hóa học
Câu 6 : Trang 163 sgk hóa lớp 10
Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
C(r) + H2O(k) ⥩ CO(k) + H2(k); ∆H > 0. (1)
CO(k) + H2O(k) ⥩ CO2(k) + H2(k); ∆H < 0. (2)
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi trong một các điều kiện sau?
a) Tăng nhiệt độ.
b) Thêm hơi nước vào.
c) Thêm khí H2 vào.
d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích hệ giảm xuống.
e) Dùng chất xúc tác.
Bài làm:
Xét hai cân bằng:
C(r) + H2O(k) ⥩ CO(k) + H2(k); ∆H > 0. (1)
CO(k) + H2O(k) ⥩ CO2(k) + H2(k); ∆H < 0. (2)
a) Tăng nhiệt độ:
- Cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận
- Cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch
b) Thêm hơi nước vào:
- Cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận
- Cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều thuận
c) Thêm khí H2 vào:
- Cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch
- Cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều nghịch
d) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích hệ giảm xuống.
- Cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch
- Cân bằng (2) không đổi.
e) Dùng chất xúc tác.
- Cân bằng (1) không đổi
- Cân bằng (2) không đổi
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 5 hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử
- Giải câu 4 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Giải thí nghiệm 3 bài 31: Bài thực hành số 4: Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh
- Giải câu 3 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
- Giải bài 23 hóa học 10: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
- Giải bài 17 hóa học 10: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 4 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Giải câu 11 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Giải câu 3 bài 12: Liên kết ion Tinh thể ion
- Giải câu 2 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
- Giải câu 1 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Giải bài 2 hóa học 10: Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học, đồng vị