Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí sách KNTT năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Vật lí 10 (Có đáp án kèm ma trận)
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí sách KNTT năm 2022 - 2023 gồm nhiều mẫu đề khác nhau giúp học sinh ôn luyện kiến thức và làm quen cấu trúc đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 10.
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Ngữ văn sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Công nghệ sách KNTT năm 2022 - 2023
Đề thi học kì 1 Vật lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?
A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.
B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.
C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.
D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.
Câu 2: Chất điểm, tia sáng là mô hình nào?
A. Mô hình tính toán.
B. Mô hình thực nghiệm.
C. Mô hình lý thuyết.
D. Mô hình vật chất.
Câu 3: Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?
A. Thủy tinh dễ vỡ nên khi sử dụng cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
B. Khi đun nóng các ống nghiệm nên nghiêng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
C. Khi đun nóng các ống nghiệm nên đặt thẳng đứng ống nghiệm để tránh bị nứt do nhiệt và dung dịch trong ống nghiệm không bị tràn ra ngoài.
D. A và B đều đúng.
Câu 4: Phép đo trực tiếp là:
A. Phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
B. Phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp.
C. Phép đo sử dụng các công thức vật lí.
D. Phép đo có độ chính xác thấp.
Câu 5: Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì:
A. Xem thời gian trên đồng hồ.
B. Xem vị trí của Mặt trời.
C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định.
Câu 6: Bạn Nam đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường. Chọn hệ tọa độ có gốc tại vị trí nhà bạn Nam, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn Nam tới trường.
Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn Nam khi đi từ trạm xăng tới siêu thị?
A. Độ dịch chuyển là 400 m, quãng đường đi được là 400 m.
B. Độ dịch chuyển là 800 m, quãng đường đi được là 400 m.
C. Độ dịch chuyển là 800 m, quãng đường đi được là 800 m.
D. Độ dịch chuyển là 200 m, quãng đường đi được là 400 m.
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng?
A. Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
B. Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C. Vận tốc tức thời cho biết chiều chuyển động, do đó bao giờ cũng có giá trị dương.
D. Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì bao giờ vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
Câu 8: Một máy bay trong 2,5 giờ bay được 1,6.103 km. Tìm tốc độ trung bình của máy bay.
A. 640 m/h.
B. 640 m/s.
C. 640 km/h.
D. 640 km/s.
Câu 9: Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1. cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.
Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là:
A. 12,5 m/s.
B. 15 m/s.
C. 30 m/s.
D. 25 m/s.
Câu 10: Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm vận tốc trung bình của thuyền.
A. 2,1 km/h.
B. 1,6 km/h.
C. 3,7 km/h.
D. 0,5 km/h.
Câu 11: Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc. Tìm vận tốc tổng hợp của chuyển động.
A. 7,92 m/s theo hướng Đông Bắc.
B. 7,92 m/s theo hướng Đông.
C. 7,92 m/s theo hướng Bắc.
D. 7,92 m/s theo hướng Tây Nam.
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng?
A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.
C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Câu 13: Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
A. 9 m/s2.
B. - 9 m/s2.
C. -2,5 m/s2.
D. 2,5 m/s2.
Câu 14: Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là
A. – 5 m/s.
B. 45 m/s.
C. 50 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 15: Chọn đáp án sai.
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
B. Trong chuyển động rơi tự do gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 16: Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1 s.
B. t = 2 s.
C. t = 3 s.
D. t = 4 s.
Câu 17: Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:
A. Phương ngang, cùng chiều chuyển động.
B. Phương ngang, ngược chiều chuyển động.
C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
D. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Câu 18: Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là
A. 1000 m.
B. 500 m.
C. 1500 m.
D. 100 m.
Câu 19: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7,5 N.
B. 5 N.
C. 0,5 N.
D. 2,5 N.
Câu 20: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát khi đánh diêm.
C. Ma sát tay cầm quả bóng.
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
.....................
Tải File tài liệu để xem trọn bộ đề thi kèm ma trận và đáp án!
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2022 - 2023 có đáp án kèm ma trận bao gồm các mẫu đề thi khác nhau được KhoaHoc tổng hợp và biên soạn chi tiết nhằm hỗ trợ học sinh có thêm tài liệu tham khảo hữu ích. Trong chuyên mục Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 KNTT các em có thể làm quen cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 các môn học khác nhau như Toán, Văn, Anh, Sử - Địa,.... nhằm đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra chính thức của bản thân.
Xem thêm bài viết khác
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Tin học sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lí sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Ngữ văn sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Công nghệ sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Tiếng Anh sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lí sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Công nghệ sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Ngữ văn sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí sách KNTT năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán sách KNTT năm 2022 - 2023