[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi
Giải VBT Tiếng việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
1. Nghe – viết: Chị tẩy và em bút chì (SGK tr.94).
2. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
Trả lời:
3. Nối.
Trả lời:
4. Giải ô chữ sau:
1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.
2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.
3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.
4. Đồ vật để quét nhà, sân,...
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa, để cài hoặc buộc tóc.
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng để báo hiệu.
Trả lời:
Đáp án:
- 1. Đàn
- 2. Nồi
- 3. Ca
- 4. Chổi
- 5. Nơ
- 6. Còi
5. Viết câu hỏi cho các từ in đậm:
M: Cái hộp bút xinh xắn.
-> Cái gì xinh xắn?
a. Chiếc nơ đỏ thắm.
b. Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.
Trả lời:
a. Chiếc nơ đỏ thắm.
-> Cái gì đỏ thắm?
b. Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.
-> Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?
6. Viết 1 – 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu).
Trả lời:
- Cái bàn học dùng để ngồi học bài.
- Cái bút dùng để viết bài.
7. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em dựa vào gợi ý:
a. Đó là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có những bộ phận nào?
c. Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
d. Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Trả lời:
Trong dịp sinh nhật em đươc bố tặng một con gấu bông. Con gấu bông màu nâu rất xinh đẹp, trên ngực nó có gắn một cái nơ màu đỏ. Mỗi tối ngủ em đều ôm con gấu bông vào lòng.
8. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.
Trả lời:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên bài đọc: Đồng hồ báo thức
- Tên con vật hoặc đồ vật: Chiếc đồng hồ báo thức
- Đặc điểm: có hình tròn; trong thân có 4 chiếc kim: kim giờ màu đỏ, kim phút màu xanh, kim giây màu vàng, chiếc kim còn lại là chiếc kim hẹn giờ.
- Lợi ích hoặc công dụng: để báo thức giúp thức dậy đúng giờ.
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Bà nội, bà ngoại
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (3)
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Đánh giá cuối học kì I
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Khi trang sách mở ra
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bé Mai đã lớn
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ
- [CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 1: Cô chủ nhà tí hon
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Người nặn tò he