Giải bài tập thực hành tuần 13 luyện từ và câu
Bài làm:
1. Các cặp từ đồng nghĩa là:
đá bóng - đá banh; con lợn - con heo; quả na - quả mãng cầu; cái bát - cái chén; chiếc thuyền - chiếc ghe; gạch hoa - gạch bông.
2. Thay thế:
- mô : đâu
- nỏ : không
- nhủ : bảo
- khau : gầu
3. Ta điền như sau:
Khi trở lại phòng họp. Bác ngồi giữa các em và hỏi:
- Các cháu chơi có vui không?
Những lời non nớt vang lên:
- Thưa Bác, vui lắm ạ.
- Bác lại hỏi:
- Các cháu ăn có no không?
- No ạ.
- Các cô có mắng phạt các cháu không?
- Không ạ.
4. Em có thể chọn chủ đề để viết. Chú ý sử dụng cho đúng dấu câu.
Ví dụ: Hùng và Nam là hai người bạn thân. Một hôm, Hùng nói với Nam:
- Nam ơi, mình vừa có chương trình trò chơi rất hay, tối nay bọn mình cùng nhau chơi nhé!
Nam trả lời:
- Cảm ơn bạn, mình rất thích nhưng mình chưa làm xong bài văn, hẹn Hùng khi khác được không?
- Mình thật tiếc. Nhưng để khi nào chúng mình học xong bài thì cùng chơi nhé!
Xem thêm bài viết khác
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 10: Tập làm văn
- Giải bài tập thực hành tuần 12 chính tả (1)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 13: Luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 12 luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 2 luyện từ và câu
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 18: Tiết 3
- Giải bài tập thực hành tuần 16 chính tả (1)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 14: Chính tả (2)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 11: Luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 9 tiết 3
- Giải bài tập thực hành tuần 17 luyện từ và câu
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 16: Chính tả (2)