Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Luyện từ và câu- Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Giải vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài Luyện từ và câu- Ôn tập về từ và cấu tạo từ tuần 17. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn
Câu 1. a) Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch xiên.
Hai/ cha con/ bước/ đi/ trên/ cát/
Ánh/ mặt trời/ rực rỡ/ biển/ xanh/
Bóng/ cha/ dài/ lênh khênh/
Bóng/ con/ tròn/ chắc nịch./
b) Tìm thêm ví dụ mịnh họa cho các kiểu cấu tạo từ (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ), rồi ghi vào bảng phân loại.
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | |||
b) Từ tìm thêm |
Trả lời.
Từ | Từ đơn | Từ phức | |
Từ ghép | Từ láy | ||
a) Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, tròn, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
b) Từ tìm thêm | mẹ, con, hát, ru, nhớ | tổ quốc, quê hương, công cha | bụ bẫm, lộng lẫy, long lanh |
Câu 2. Các từ in đậm trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào? (Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay một từ nhiều nghĩa?) Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng dưới đây:
Ví dụ | Từ đồng nghĩa | Từ nhiều nghĩa | Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống | |||
b) trong veo trong vắt trong xanh | |||
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành |
Trả lời.
Ví dụ | Từ đồng nghĩa | Từ nhiều nghĩa | Từ đồng âm |
a) đánh cờ đánh giặc đánh trống | + | ||
b) trong veo trong vắt trong xanh | + | ||
c) thi đậu xôi đậu chim đậu trên cành | + |
Câu 3. Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh | ||
dâng | ||
êm đềm |
Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
Trả lời.
tinh ranh | tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma. |
dâng | hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống. |
êm đềm | êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm. |
Tác giả lựa chọn các từ in đậm mà không sử dụng các từ đồng nghĩa với chúng vì các từ in đậm thể hiện được sắc thái ý nghĩa phù hợp nhất với nội dung của bài văn.
Câu 4. Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Có mới nới ……
b) Xấu gôc, ……. nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, ……. dùng mưu.
Trả lời.
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Luyện từ và câu- Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Luyện từ và câu- Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 trang 66 bài: Ôn tập giữa học kì I - Tiết 3, 4
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Ôn tập học kì 1 - Tiết 6
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Luyện từ và câu- Từ đồng âm
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 trang 70 bài: Ôn tập giữa học kì I - Tiết 7, 8
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Tập làm văn: Làm biên bản một vụ việc
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 trang 60 bài: Đại từ
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Ôn tập học kì 1 - Tiết 4
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 trang 81 bài luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - bảo vệ môi trường
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 bài: Luyện từ và câu- Từ nhiều nghĩa
- Giải vở bài tập tiếng việt 5 trang 28 bài: Chính tả