Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây :
Câu 8. (Trang 20 SGK lí 8)
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây :
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được.
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
e) Khi đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Bài làm:
a) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, thì hướng chuyển động người ngồi trên xe vẫn là hướng cũ, theo lực quán tính nên người sẽ bị nghiêng sang bên trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm vào đất thì dừng ngay lại, nhưng tốc độ của cơ thể vẫn chưa kịp thay đổi, theo lực quán tính nên chân gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được vì do quán tính ta vẩy mạnh bút rồi dừng lại nhưng mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán búa đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa, cán đột ngột dừng lại nhưng do quán tính nên đầu búa tiếp tục chuyển động gập vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi cốc.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 14 vật lí 8: Định luật về công
- Có người nói :" Khi khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc".
- Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây :
- Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng
- Giải bài 1 vật lí 8: Chuyển động cơ học
- Hãy tìm ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
- Đáp án câu 1 đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 2) Vật lý 8
- Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b (SGK), thì lực nào là áp lực?
- Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H.3.1)Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những khoảng 3
- Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ?
- Trả lời câu hỏi C4,C5,C6 bài 23: Đối lưu Bức xạ nhiệt sgk Vật lí 8 trang 81
- Giải bài 13 vật lí 8: Công cơ học