Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì...?
13 lượt xem
Câu 3: Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì. Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
Bài làm:
a. Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn đó là:
Thuận lợi:
- Chế độ nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm, áp dụng các hình thức luân canh, xen canh, tăng vụ…
- Sự phân hóa khí hậu là cơ sở có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, tạo nên cơ cấu sản phẩm NN đa dạng, có nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao.
Khó khăn:
- Tính bấp bênh của nền NN nhiệt đới, tai biến thiên nhiên thường xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán…
- Dịch bệnh đối với cây trồng vật nuôi.
b. Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới
Xem thêm bài viết khác
- Phân tích những thế mạnh về nguồn nguyên liệu tại chỗ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
- Câu 3: Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu:
- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
- Hãy lấy các ví dụ để chứng minh sự phân hoá mùa vụ là do sự phân hoá khí hậu của nước ta?
- Điền nội dung vào bảng
- Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông – lâm-ngư nghiệp của vùng góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
- Trình bày việc phát triển nghề cá và du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì sao đánh bắt hải sản xa bờ đang được đẩy mạnh ở vùng này?
- Dựa vào bản đồ Địa chất – khoáng sản Việt Nam hoặc Alat địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày về tài nguyên than của nước ta (Các loại, trữ lượng, phân bố).
- Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích?
- Giải bài 39 Địa lí 12 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- Từ bàng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng