Soạn văn bài: Ôn tập phần tiếng việt trang 183
4 lượt xem
Bài học này sẽ giúp các bạn ôn tâp về từ loại, từ Hán Việt... KhoaHoc xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
1. Vẽ lại các sơ đồ dưới đây vào vở. Tìm ví dụ điền vào các ô trống:
- Từ ghép chính phụ: cá mè, cá trắm, cá cảnh, xe đạp, xe máy, xe ôtô, con hươu, con nai...
- Từ ghép đẳng lập: nắng mưa, nhà cửa, quần áo,
- Từ láy toàn bộ: xanh xanh, xa xa, vàng vàng, trăng trắng, đo đỏ...
- Từ láy phụ âm đầu: dễ dàng, dịu dàng, trắng trẻo, hồng hào...
- Từ láy vần: um tùm, lanh chanh, lòa xòa, luẩn quẩn...
- Đại từ trỏ người, vật: tôi, chúng tôi, nó, mày...
- Đại từ trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu...
- Đại từ trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế...
- Đại từ hỏi về người, sự vật: ai, gì...
- Đại từ hỏi số lượng: bao nhiêu, mấy...
- Đại từ hỏi về hoạt động tính chất: sao, ra sao, thế nào...
2. Lập bảng so sánh quan hệ từ với các danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng
3. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học
- bạch (bạch cầu): trắng.
- bán (bức tượng bán thân): một nửa.
- cô (cô độc): một mình.
- cư (cư trú): ở.
- cứu (cửu chương): chín (chỉ số thứ tự).
- dạ (dạ hương, dạ hội): đêm.
- đại (đại lộ, đại thắng): lớn, to
- điền (điền chủ, công điền): ruộng.
- hà (sơn hà): sông.
- hậu (hậu vệ): sau.
- hồi (hồi hương, thu hồi): quay lại.
- hữu (hữu ích): có.
- lực (nhân lực): sức mạnh.
- mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây.
- nguyệt (nguyệt thực): trăng.
- nhật (nhật kí): ngày.
- quốc (quốc ca): nước.
- tam (tam giác): số ba.
- tâm (yên tâm: lòng.
- thảo (thảo nguyên): cỏ.
- thiên (thiên niên kỉ): nghìn.
- thiết (thiết giáp): sắt.
- thiếu (thiếu niên, thiếu thời): nhỏ tuổi.
- thôn (thôn xã, thôn nữ): xóm làng.
- thư (thư viện): sách.
- tiền (tiền đạo): trước.
- tiếu (tiểu đội ): ít.
- tiếu (tiếu lâm): cười.
- vấn (vấn đáp): hỏi
Xem thêm bài viết khác
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn và sự liên kết giữa các đoạn.
- Soạn văn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo)
- Hãy kể lại một sự việc em đã gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền?
- Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? Nhửng nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì?
- Qua khổ thơ thứ hai, nỗi sầu đó được gợi tả thêm như thế nào? Cách dùng phép đối còn ngoảnh lại hãy trông sang trong 2 câu 7 chữ, cách điệp và đảo vị trí của 2 địa danh Hàm Dương Tiêu Tương có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nổi sầu?
- Viết 1 đoạn văn ngắn sử dụng từ đồng âm và giải thích nghĩa từ đồng âm đó
- Suy nghĩ của em về hình ảnh mẹ qua bài Mẹ tôi
- Nội dung chính bài Bài Côn Sơn ca
- Sưu tầm và chép lại một số đoạn văn, câu thơ hay về mùa xuân
- Có phải người mẹ đang trực tiếp nới với con không? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
- Nếu có bạn thắc mắc sao không nói là ”Nam nhân cư” (người Nam ở) mà lại nói “Nam đế cư’ (vua Nam ở) thì em sẽ giải thích thế nào?
- Viết đoạn văn ngắn về mái trường có sử dụng ít nhất ba từ ghép