Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 11: Giữ lấy màu xanh
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 5 tập 1 tuần 11: Giữ lấy màu xanh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Ban công nhà Thu có gì?
- A. có rất nhiều loại chim được ông nội nuôi trong những chiếc lồng
- B. có rất nhiều chú chó và mèo xinh xắn được ông nội nuôi trong những chiếc lồng
- C. có rất nhiều cây xanh
Câu 2: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- A. Đề hóng mát, đọc truyện.
- B. Để ngắm nhìn bầu trời và nghe ông kể chuyện.
- C. Để nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Câu 3: "Vào sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời hé mấy nhìn xuống" Thu phát hiện ra điều gì đặc biệt?
- A. trên ban công rất nhiều loài hoa đã bắt đầu đua nhau nở
- B. những chú bướm xinh xắn với màu sắc sặc sỡ từ đâu bay về đậu vào những khóm hoa trên ban công.
- C. một chú chim lông xanh bay tới ban công
- D. một chú chim nhỏ bị thương đang nằm dưới sân ban công
Câu 4: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngạy cho Hằng biết?
- A. Vì Thu muốn khoe với Hằng rằng: ban công của nhà Thu nhiều hoa thơm cỏ lạ nên chim thường hay đến.
- B. Vì Thu muốn khẳng định với Hằng rằng: ban công của nhà Thu cũng là vườn chứ không phải như Hằng nói không phải là vườn và muốn Hằng công nhận điều ấy.
- C. Vì Thu muốn cho Hằng biết ban công của nhà Thu thỉnh thoảng có nhiều loài chim đến đậu.
Câu 5: Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
- A. Đất lành chim đậu” nghĩa là chỗ nào cây cối tốt tươi, không có người săn bắt chim thì những chỗ ấy chim sẽ về đậu.
- B. “Đất lành chim đậu” nghĩa là chỗ nào có nhiều thức ăn cho chim thì chim sẽ tìm đến đậu và sinh sống ở đấy.
- C. “Đất lành chim đậu” nghĩa là vùng đất nào cây cối tươi tốt cuộc sống yên vui thanh bình sẽ có chim về làm tổ, sinh sống con người sẽ tìm đến để ở, làm ăn sinh sống lập nghiệp ở đó.
Câu 6: Trong các từ sau đây, từ nào không phải là đại từ xưng hô?
- A. tớ
- B. cậu ấy
- C. thế
- D. các bạn
Câu 7: Các đại từ trong đoạn hội thoại dưới đây là:
Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn tiếng Anh
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng thế.
- A. Bắc, Nam, tớ, cậu, bạn
- B. tớ, cậu, bạn
- C. bạn, tớ, cậu, thế
- D. tớ, cậu
Câu 8: Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế?
- A. Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh di kiếm mỗi bị mèo vồ tha đi, để lại những quả trứng không ai ấp ủ.
- B. Con chim sẻ chết trong cơn bão lúc ban đêm gần sáng, thân thể lạnh ngắt và bị con mèo tha đi. Nó chết để lại những quả trứng không ai ấp ủ. Và chắc chắn những chú con cũng sẽ không bao giờ được ra đời.
- C. Con chim sẻ chết trong khi chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ tổ trứng mà nó đang ấp. .
Câu 9: Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của con chim?
- A. Tác giả băn khoăn day dứt vì đêm đó bão lớn, chim không chống nổi sự tàn phá của bão, bèn bay vào nhà đập cửa cứu. Tác giả biết mà vẫn trùm chăn ngủ.
- B. Khi biết chim sẻ chết, tác giả vô cùng day dứt ân hận vì việc làm vô tình, ích kỉ, thiếu trách nhiệm của mình.
- C. Cả hai ý trên.
Câu 10: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận?
Vì mọi người tích cực tham gia Tết trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
- A. quan hệ từ vì... nên, biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả
- B. quan hệ từ vì ... nên biểu thị quan hệ tăng tiến
- C. quan hệ từ vì .... nên biểu thị quan hệ tương phản
- D. quan hệ từ vì ... nên biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả.
Câu 11: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận?
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- A. quan hệ từ tuy ... nhưng, biểu thị quan hệ nhân quả
- B. quan hệ từ tuy .... nhưng, nên biểu thị quan hệ tương phản
- C. quan hệ từ tuy .... nhưng, biểu thị quan hệ tăng tiến
- D. quan hệ từ tuy .... nhưng, biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả
Câu 12: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
.... trời mưa .... em sẽ không đi cắm trại
- A. tuy ... nhưng
- B. nếu ... thì
- C. mặc dù ... nhưng
- D. không những.... mà còn
Câu 13: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
Gia đình hoàn cảnh rất khó khăn .... Hằng vẫn cố gắng học tập thật tốt.
- A. nên
- B. vì
- C. nhưng
- D. và
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 12: Giữ lấy màu xanh
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 4: Cánh chim hòa bình
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 30: Nam và Nữ
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 1: Việt Nam tổ quốc em
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 11: Giữ lấy màu xanh
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 10: Ôn tập giữa kì 1
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 34: Những chủ nhân tương lai
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 27: Nhớ nguồn
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 20: Người công dân
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 3: Việt Nam tổ quốc em
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 16: Vì hạnh phúc con người
- Trắc nghiệm tiếng việt 5 tuần 7: Con người với thiên nhiên