Các bài toán về số và chữ số dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
Chuyên đề 1: Các bài toán về số và chữ số dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số. KhoaHoc sẽ hướng dẫn cụ thể và chi tiết các bước giải đối với dạng toán này nhằm giúp các em nắm rõ và có thể giải được các bài toán có dạng tương tự.
I. Ví dụ và hướng dẫn giải chi tiết
Loại 1. Viết thêm một số vào bên trái, bên phải hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên.
Ví dụ 1. Khi viết thêm số 36 vào bên phải một số tự nhiên có hai chữ số ta được một số mới gấp 102 lần số ban đầu. Tìm số có hai chữ số đó.
Giải.
Gọi số cần tìm là ab. Viết thêm số 36 vào bên phải số đó ta được số ab36.
Cách 1. Theo đề ra ta có :
ab36 = ab x 102
100 x ab + 36 = ab x 102
ab x 102 - ab x 100 = 36 (*)
ab x ( 102 - 100) = 36
ab x 2 = 36
ab = 36 : 2
ab = 18
Thử lại : 1836 : 18 = 102.
Cách 2. Sau khi phân tích đến bước (*) trong cách 1, ta có sơ đồ sau :
Dựa vào sơ đồ ta có số cần tìm là: 36 : ( 102 - 100) = 18.
Ví dụ 2. Khi thêm chữ số 12 vào bên trái số tự nhiên có hai chữ số thì số đó gấp lên 51 lần. Tìm số có hai chữ số đó.
Giải
Gọi số cần tìm là ab. Viết thêm số 12 vào bên trái ta được số 12ab.
Cách 1. Theo đề bài ta có:
12ab = ab x 51
1200 + ab = ab x 51
ab x 51 - ab = 1200
ab x (51 - 1) = 1200
ab x 50 = 1200
ab = 24
Cách 2. Sau khi phân tích đến bước (*) , ta có sơ đồ sau:
Dựa và sơ đồ ta thấy số cần tìm là:
1200 : (51 -1) = 24
Ví dụ 3. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm số 0 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó tăng lên 10 lần, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì nó gấp lên 5 lần.
Giải
Gọi số cần tìm là ab. Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số a0b.
Theo đề bài ta có:
ab x 10 = a0b
Vì ab x 10 có tận cùng là 0 nên b = 0. Vậy số cần tìm có dạng a0. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số a00 ta được số 1a00.
Theo đề bài ta có :
1a00 = 6 x a00
1000 + 100 x a = 600 x a
500 x a = 1000
a = 2
Vậy số cần tìm là 20.
Loại 2. Xoá đi một số chữ số của một số tự nhiên
Ví dụ 4. Khi xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có bốn chữ số thì số đó giảm đi 5544 đơn vị. Tìm số có bốn chữ số đó.
Giải. Gọi số cần tìm là abcd. Xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số ab.
Cách 1. Theo bài ra ta có :
abcd - ab = 5544
ab x 100 + cd - ab = 5544
cd + ab x (100 -1) = 5544
cd + ab x 99 = 5544
cd = 56 x 99 - ab x 99
cd = (56 - ab) x 99
Ta thấy cd là số bé hơn 100 do đó tích (45 -ab) x 99 là số bé hơn 100. Nên (56 - ab) bằng 0 hoặc 1
- Nếu 56 - ab = 0 thì ab = 56 và cd = 00.
- Nếu 56 - ab = 1 thì ab = 55 và cd = 99
Vậy số cần tìm là 5600 hoặc 5599.
Cách 2. Theo đề ra ta có : abcd - ab = 5544. Hay 5544 + ab = abcd
- Nếu cộng hàng chục không nhớ thì ab = 55 và abcd = 5544 + 55 = 5599.
- Nếu cộng hàng chục có nhớ thì ab = 55 + 1 = 56 và abcd = 5544 + 56 = 5600.
Vậy số cần tìm là 5600 hoặc 5599.
Ví dụ 5. Khi xoá đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 11 lần. Tìm số có ba chữ số đó.
Giải. Gọi số cần tìm là abc. Xoá đi chữ số hàng trăm ta được số bc.
Cách 1. Theo đề bài ta có :
abc = 11 x bc
a00 + bc = 11 x bc
a00 = (11 - 1) x bc
a00 = 10 x bc
a00 = bc0
Từ đó ta thấy c = 0 và a = b. Mà a khác 0 nên ta có các số thoả mãn đề bài là 110; 220; 330; 440; 550; 660; 770; 880; 990.
Cách 2. Ta có : abc = bc x 11
Hay abc = b(b+c)c
Từ đó ta thấy a = b và b = b + c.
Từ b = b + c ta có c = 0.
Vì a = b (a khác 0) nên ta có các số thoả mãn đề bài là 110; 220; 330; 440; 550; 660; 770; 880; 990.
Loại 3. Các bài toán về số tự nhiên và tổng các chữ số của nó.
Ví dụ 6. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 6 lần tổng các chữ số của nó.
Giải.
Cách 1. Gọi số cần tìm là ab. Theo đề ra ta có:
ab = 6 x (a +b)
10 x a + b = 6 x a + 6 x b
10 x a - 6 x a = 6 x b - b
(10 - 6) x a = (6 - 1) x b
4 x a = 5 x b
Từ đó suy ra a chia hết cho 5. Vậy a bằng 0, a bằng 5. Mà a khác 0 nên a = 5.
Khi đó b = 4.
Vậy số cần tìm là 54.
Loại 4. Các bài toán về số tự nhiên và hiệu các chữ số của nó
Ví dụ 7. Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 24 và dư 2.
Giải. Gọi số cần tìm là ab và hiệu các chữ số của nó là c (c khác 0).
Theo đề ra ta có ab = 24 x c + 2.
Vì ab < 100 nên 24 x c + 2 < 100
Hay 24 x c < 98
Do đó c < 4. Vậy c bằng 1; 2 hoặc 3.
Nếu c = 1 thì ab = 26. Thử lại:6 - 2 = 4; 26 : 4 = 6 dư 2 (loại).
Nếu c = 2 thì ab = 50. Thử lại:5 - 0 = 5; 50 : 5 = 10 dư 0 (loại).
Nếu c = 3 thì ab = 74. Thử lại:7 - 4 = 3; 74 : 3 = 24 dư 2.
Vậy số cần tìm là 74.
Loại 5. Các bài toán về số tự nhiên và tích các chữ số của nó
Ví dụ 8. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 11 lần tích của các chữ số của nó.
Giải.
Gọi số cần tìm là ab.
Theo đề ra ta có :
ab = 11 x a x b
Vì 11 x a x b chia hết cho 11 nên ab cũng chia hết cho 11. Mà ab < 100 nên ab bằng 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.
- ab = 11. Thử lại 11 = 11 x 1 x1.
- ab = 22. Thử lại 22 = 11 x 2 x 2 (loại).
- ab = 33. Thử lại 33 = 11 x 3 x 3(loại).
- ab = 44. Thử lại 44 = 11 x 4 x 4(loại).
- ab = 55. Thử lại 55 = 11 x 5 x 5(loại).
- ab = 66. Thử lại 66 = 11 x 6 x 6(loại).
- ab = 77. Thử lại 77 = 11 x 7 x 7(loại).
- ab = 88. Thử lại 88 = 11 x 8 x 8(loại).
- ab = 99. Thử lại 99 = 11 x 9 x 9(loại).
Vậy số cần tìm là 11.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
II. Một số bài tập luyện tập
Bài tập 1. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm số 22 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 45 lần số cần tìm.
Bài tập 2. TÌm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 2167 đơn vị.
Bài tập 3. Khi viết thêm chữ số 2 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có hai chữ số thì số đó tăng lên 9 lần. Tìm số tự nhiên có hai chữ số đó.
Bài tập 4. Khi xoá đi chữ số hàng chục và hàng trăm của một số tự nhiên có bốn chữ số thì số đó giảm đi 3261 đơn vị. Tìm số có bốn chữ số đó.
Bài tập 5. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 7 lần tổng các chữ số của nó.
Bài tập 6. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi chia số đó cho hiệu các chữ số của nó ra được thương là 26 và dư 1.
Gọi số cần tìm là ab và hiệu các chữ số của nó là c.
Theo để bài ta có: ab = 26 x c +1
Suy ra c = 1 ; 2 hoặc 3.
- Nếu c = 1 thì ab = 27.(loại)
- Nếu c = 2 thì ab = 53 (chọn)
- Nếu c = 3 thì ab = 79 (loại).
Vậy số cần tìm là 53.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 trang 111 sách VNEN toán 5
- Giải câu 2 trang 50 VNEN toán 5 tập 1
- Giải VNEN toán 5 bài 25: Em ôn lại những gì đã học
- Giải câu 1 trang 63 phần C VNEN toán 5 tập 1
- Giải câu 2 trang 139 sách VNEN toán 5 tập 1
- Giải câu 3 trang 126 sách VNEN toán 5 tập 1
- Giải câu 2 trang 86 sách toán VNEN lớp 5
- Giải câu 5 trang 21 VNEN toán 5 tập 1
- Giải câu 2 trang 64 VNEN toán 5 tập 1
- Giải câu 4 trang 95 sách toán VNEN lớp 5
- Giải toán VNEN 5 bài 41: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000....
- Giải VNEN toán 5 bài 6: Hỗn số (tiếp theo)