[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời khóa biểu
Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Thời khóa biểu sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
1. Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba).
2. Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ:
a. Một loại quả có vỏ gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, cành dài.
Trả lời:
a. gấc
b. gà
c. ghẹ
3. Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
……ẳng phải ảnh, …….ẳng phải ……anh
Mà ai xem cũng thấy mình ở ……ong.
Là …………………………
b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).
Đi đâu cũng phải có nh……
Một phải, một trái không b…… giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp b…… nơi xa gần.
Là …………………………
Trả lời:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh
Mà ai xem cũng thấy mình ở trong.
=> Là cái gương
b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần).
Đi đâu cũng phải có nhau
Một phải, một trái không bao giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp bao nơi xa gần.
=> Là đôi dép
4. Giải ô chữ sau:
1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Trả lời:
- 1. thời khóa biểu
- 2. chạy
- 3. phấn
- 4. bút
- 5. đèn
-> Ô xanh: Bạn bè
5. Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4.
Trả lời:
- Em có rất nhiều bạn bè thân ở lớp.
6. Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu).
M: Em dùng bảng con để làm gì?
-> Em dùng bảng con để tập viết.
Trả lời:
- Em dùng phấn để làm gì?
-> Em dùng phấn để viết bảng.
- Em dùng thước để làm gì?
-> Em dùng thước để kẻ đường thẳng.
7. Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Trả lời:
Em rất yêu thích chiếc bút chì mẹ tặng em. Chiếc bút chì của em có vỏ màu sọc nâu pha vàng. Chiều dài bút khoảng một gang tay. Thân bút tròn, đầu bút nhọn. Bút giúp em dễ dàng kẻ, vẽ. Dưới bút có gắng một cục tẩy màu hồng nhỏ xíu.
8. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc truyện một truyện về bạn bè.
Trả lời:
Đôi bạn thân Bill và Mark đã cùng nhau tốt nghiệp sau nhiều năm cùng học và họ đã nói nhau nghe về câu chuyện ngày đầu gặp nhau. Ngày đầu ấy, Mark đã giúp Bill nhặt hết tất cả những đồ rơi vãi của cậu bị rời trên đường về nhà và đó chính là những đồ vật đã được Bill dọn dẹp để chuẩn bị cho ngày cuối của cuộc đời mình. Nhưng may thay hôm đó cậu ấy đã gặp người bạn của mình, Mark đã giúp đỡ và vui đùa cùng với Bill đã giúp cậu ấy vượt qua sự tiêu cực trong chính suy nghĩ của mình.
Hôm tốt nghiệp ấy, Bill chia sẻ rằng: ngày hôm ấy cậu nhặt giúp tớ những quyển sách, cây gậy và những đồ vật khác đối với cậu chỉ là hành động nhỏ và đó chỉ là tiện tay giúp đỡ những hành động ấy đã giúp tớ hiểu ra tớ vẫn tiếc nuối lắm những tiếng cười cùng cậu ngày hôm ấy và cậu đã cứu cả một Bill như của ngày hôm nay.
PHIẾU ĐỌC SÁCH
- Tên truyện: Điều nhỏ nhặt
- Tác giả: sưu tầm
- Nhân vật: Mark và Bill
- Đặc điểm: Mark và Bill là bạn thân, Mark đã giúp đỡ và vui đùa cùng với Bill.
- Điều em thích: Vào hôm tốt nghiệp Bill đã cảm ơn Mark vì đã giúp cậu ấy.
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (2)
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (5)
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Mẹ của Oanh
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I (1)
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Đồng hồ báo thức
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bạn mới
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Yêu lắm trường ơi!
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên