Đáp án phiếu bài tập tuần 30 Tiếng Việt 4 tập 2
35 lượt xem
Bài làm:
I - Bài tập về đọc hiểu
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. b- Nước đầm trong xanh; cỏ mượt rời rợi; trời đầy mây trắng; gió hiu hiu
2. c- Nhìn không chán, mỏi chẳng muốn dừng, mê mải đi, tối lúc nào không biết
3. c- Ghép ba bốn cánh bèo sen lại làm một chiếc bè để đi chung
4. b- Thấy carnhthieen nhiên đẹp và có nhiều điều mới lạ
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1:
a)
- Da dẻ của chị trắng trẻo, mịn màng
- Mùa hè, ve sầu kêu ra rả trên rặng cây
b)
- Lớp em tham gia quét dọn đường phố để bảo vệ môi trường
- Bạn Minh đọc bài lưu loát, không va vấp chỗ nào
c)
- Mẹ giã gạo để nấu cháo cho em bé
- Mặc dù đôi tay mỏi rã rời nhưng mẹ vẫn cố làm xong công việc
Câu 2:
a)
- 1) Thăm dò bầu trời: thám không
- (2) Gián điệp tìm kiếm và truyền tin: thám báo
- (3) Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm: thám hiểm
- (4) Dò xét, nghe ngóng tình hình: thám thính
b)
- (1) Hè đến, cả nhà bác em thường đi du lịch ở nước ngoài.
- (2) Tập quán du canh, du cư à một tập quán lạc hậu.
- (3) Chúng tôi được bác Hai mời lên thuyền du ngoạn trên sông.
Câu 3:
a)
- (1) Bông hoa này đẹp.=> Bông hoa này đẹp quá!
- (2) Chim yến hót hay. => Chim yến hót hay lắm!
- (3) Thời gian trôi nhanh. => Chà, thời gian trôi nhanh thật!
b)
- (1) Ôi, mẹ, mẹ về Hương ơi! (Câu bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, vui sướng)
- (2) Eo ơi, đường bẩn quá! (Câu bộc lộ cảm xúc sợ hãi)
- (3) Chữ bạn Thảo đẹp ơi là đẹp! (Cau bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục)
Câu 4:
Tham khảo: Quan sát con gà sống (gà trống)
a) Đặc điểm ngoại hình
- Bộ lông: mượt óng, nhiều màu sắc: xanh đậm, đen, vàng, nâu ,…
- Đầu (tai, mắt, mũi, miệng…): đầu to bằng nắm tay đứa bé; cái mào đỏ tía ở trên; tai nhỏ xíu ẩn dưới đám lông ngắn; mắt bằng hai hạt ngô, long lanh như chứa nước; hai lỗ mũi nhỏ nằm ngay trên cái mỏ vàng xọng; lúc mỏ há ra, cái lưỡi be bé, ngắn ngủn……khi gáy, cổ vươn dài thêm ra, lông dựng đứng
- Thân mình: to như quả dưa hấu nhỏ; dáng vạm vỡ, đang độ phổng phao…
- Chân, đuôi..: đôi cánh rộng, thỉnh thoảng vỗ phành phạch; đuôi dài óng ả, màu sắc rất đẹp; chân vàng, móng sắc, cựa nhô ra trông thật oách…
b) Hoạt động nổi bật
- Lúc đứng, đi lại: dáng đứng oai vệ, trông thật hùng dũng; đi lại nhẹ nhàng nhưng thoăn thoắt cái có thể nhảy tót lên đống củi cạnh bờ rào…
- Lúc ăn uống, nghỉ ngơi (ngủ) …: phàm ăn, mổ thóc ngoài sân nhanh thoăn thoắt, mỏ gõ “cốc, cốc” liên hồi; vục mỏ xuống bát nước rồi ngửa cổ, há mỏ nuốt ừng ực; thích nghỉ ngơi gần bụi tre vào buổi trưa…
- Quan hệ với đồng loại: thích “đấu đá” với đồng loại (“gà cùng một mẹ” nhưng vẫn đá nhau); lúc chọi nhau thường dựng lông, dang cánh, nhảy lên “đá song phi” rất mạnh, những chiếc móng nhọn bổ tới tấp vào đối thủ…
Xem thêm bài viết khác
- Phiếu bài tập tuần 16 Tiếng Việt 4 tập 1
- Đáp án phiếu bài tập tuần 31 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 25 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 3 Tiếng Việt 4 tập 1
- Phiếu bài tập tuần 5 Tiếng Việt 4 tập 1
- Đáp án phiếu bài tập tuần 28 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 8 Tiếng Việt 4 tập 1
- Đáp án phiếu bài tập tuần 11 Tiếng Việt 4 tập 1
- Phiếu bài tập tuần 20 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 19 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 11 Tiếng Việt 4 tập 1
- Đáp án phiếu bài tập tuần 1 Tiếng Việt 4 tập 1