Đề 4: Luyện thi THPTQG môn Hóa năm 2018

5 lượt xem

Đề 4: Luyện thi TPPTQG môn Hóa năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.

Câu 1: Giá trị pH của các dung dịch axit CH3COOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol/l được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

  • A. HCl, CH3COOH, H2SO4.
  • B. H2SO4, HCl, CH3COOH.
  • C. H2SO4, CH3COOH, HCl.
  • D. CH3COOH, HCl , H2SO4.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

  • A. 1,12.
  • B. 4,48.
  • C. 3,36.
  • D. 2,24.

Câu 3: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

  • A. HCl.
  • B. NaHCO3.
  • C. Na2CO3.
  • D. H2SO4.

Câu 4: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

  • A. C2H5OH
  • B. C6H5NH2
  • C. CH3COOH
  • D. H2NCH(CH3)COOH

Câu 5: Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit:

  • A. MgO.
  • B. BaO.
  • C. K2O.
  • D. Fe2O3.

Câu 6: Dẫn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa hai chất tan gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 1,00
  • B. 0,75
  • C. 1,25
  • D. 2,00

Câu 7: Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A. 8,96
  • B. 6,72
  • C. 11,2
  • D. 3,36

Câu 8: Cho dãy các kim loại : Mg, Cr, Na, Fe. Kim loại cứng nhất trong dãy là

  • A. Fe
  • B. Mg
  • C. Cr
  • D. Na

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 19,2
  • B. 16,4
  • C. 9,6
  • D. 8,2

Câu 10: Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

  • A. H2SO4 (đặc, nguội)
  • B. KOH
  • C. NaOH
  • D. H2SO4 (loãng)

Câu 11: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 18,0
  • B. 9,0
  • C. 36,0
  • D. 16,2

Câu 12: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là

  • A. CH3OH và C2H5OH.
  • B. C2H5OH và C3H7OH.
  • C. C3H5OH và C4H7OH.
  • D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 13: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính ?

  • A. Ca(OH)2 và Cr(OH)3
  • B. Ba(OH)2 và Fe(OH)3
  • C. NaOH và Al(OH)3
  • D. Cr(OH)3 và Al(OH)3

Câu 14: Chất không phải axit béo là

  • A. axit panmitic.
  • B. axit oleic.
  • C. axit stearic.
  • D. axit axetic.

Câu 15: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

  • A. CH3NH2
  • B. CH3COOH
  • C. C2H5OH
  • D. H2NCH2COOH

Câu 16: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

  • A. 100
  • B. 200
  • C. 150
  • D. 50

Câu 17: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 18: Chất thuộc loại cacbohiđrat là

  • A. protein
  • B. xenlulozơ
  • C. poli(vinyl clorua)
  • D. glixerol

Câu 19: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

  • A. 1,35 gam
  • B. 2,7 gam
  • C. 8,1 gam
  • D. 5,4 gam

Câu 20: Cho dãy các chất :CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 21: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

  • A. 1.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 22: Vinyl axetat có công thức là

  • A. CH3COOCH3
  • B. HCOOC2H5
  • C. CH3COOCH=CH2
  • D. C2H5COOCH3

Câu 23: X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (H2N)xCnHm(COOH)y. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối, số đồng phân cấu tạo của X là

  • A. 6.
  • B. 9.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 24: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Glucozơ
  • B. Protein
  • C. Tinh bột
  • D. Saccarozơ

Câu 25: Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch KAlO2

(b) Dẫn CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2

(c) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch Ba(OH)2

(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch H2S.

(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(f) Cho dung dịch K2CrO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2

(g) Cho phenol tác dụng với dung dịch nước Brom.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 5

Câu 26: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:

Phương trình hóa học điều chế khí Z là

  • A. 2HCl(dung dịch) + Zn → ZnCl2 + H2↑.
  • B. H2SO4(đặc) + Na2SO3(rắn) → SO2↑ + Na2SO4 + H2O.
  • C. Ca(OH)2(dung dịch) + 2NH4Cl(rắn) → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O.
  • D. 4HCl(đặc) +MnO2(rắn) → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O.

Câu 27: Các kim loại natri, kali được điều chế bằng phương pháp:

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thuỷ luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 28: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

  • A. 6,4
  • B. 2,0
  • C. 2,2
  • D. 8,5

Câu 29: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Trong các khí dưới đây, khí có khả năng gây ra hiệu ứng nhà kính là:

  • A. N2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. O2

Câu 30: Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

  • A. Ca
  • B. Li
  • C. Be
  • D. K

Câu 31: Cho các hỗn hợp rắn dạng bột có tỉ lệ số mol trong ngoặc theo thứ tự chất như sau :

(1) Na và Al2O3 (2:1)

(2) Cu và FeCl3 (1:3)

(3) Na, Ba và Al2O3 (1:1:2)

(4) Fe và FeCl3 (2:1)

(5) Al và Na(1:2)

(6) K và Ba (1:1)

Có bao nhiêu hỗn hợp có thể tan hết trong nước dư?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 4

Câu 32: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức mạch hở và một ankin( phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn 1 nguyên tử C so với anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol H2O. Nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa tối đa là:

  • A. 308,0 gam
  • B. 230,4 gam
  • C. 144,0 gam
  • D. 301,2 gam

Câu 33: Cho a gam CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 14,0 gam bột Fe thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng . Giá trị của m và a lần lượt là

  • A. 23,6 và 50,0
  • B. 20,4 và 75,0 .
  • C. 23,6 và 62,5
  • D. 20,4 và 87,5

Câu 34: Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là

  • A. 9,83
  • B. 9,38
  • C. 9,76
  • D. 9,72

Câu 35: Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 70
  • B. 69
  • C. 68
  • D. 72

Câu 36: Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được K2CO3, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất ?

  • A. 1,56
  • B. 1,25
  • C. 1,63
  • D. 1,42

Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 56,3%
  • B. 54,1%
  • C. 76,7%
  • D. 50,7%

Câu 38: Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng

  • A. 3.
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp A gồm 0,1mol benzen và hai hiđrocacbon mạch hở, sản phẩm thu được gồm 1,1 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Hỏi 0,1 mol hỗn hợp A có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol Br2 trong nước.

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,7 mol
  • C. 0,5 mol
  • D. 0,3 mol

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được biểu diễn theo hình vẽ:

Giá trị của x gần nhất với

  • A. 1,8.
  • B. 2,2.
  • C. 2,4.
  • D. 1,6.
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội