Giải câu 6 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học
5 lượt xem
Câu 6: Trang 103 - SGK hóa học 9
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài làm:
Ta có: nMnO2 = 69,6 / 87 = 0,8 mol.
nNaOH = 0,5.4 = 2 mol.
Khi cho MnO2 tác dụng với dd HCl:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(mol) 0,8 0,8
=>Khí X là Cl2 (0,8 mol)
Khi cho khí X tác dụng với dung dịch NaOH:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(mol) 0,8 1,6 0,8 0.8
=>Vậy dung dịch A gồm: NaCl (0,8 mol) , NaClO (0,8 mol), NaOH dư (0,4 mol)
Vậy nồng độ các chất trong dung dịch A là:.
CM(NaCl)= CM(NaClO) = 0,8/0,5 = 1,6M
CM(NaOH) dư = 0,4 / 0,5 = 0,8M
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải thí nghiệm 1 bài 6: Thực hành Tính chất hóa học của oxit và axit
- Giải câu 1 bài 14: Thực hành Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Giải câu 4 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
- Giải bài 1 hóa học 9: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
- Giải câu 1 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
- Giải thí nghiệm 2 bài 33 Hóa 9
- Giải câu 3 bài 36: Metan
- Giải câu 2 bài 11: Phân bón hóa học
- Giải câu 3 bài 27: Cacbon
- Giải bài 10 hóa học 9: Một số muối quan trọng
- Giải câu 2 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 1