Giải vbt toán 5 tập 2 bài 115: thể tích hình lập phương - Trang 36,37
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 115: thể tích hình lập phương trong SBT toán 5 tập 2 trang 36,37. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 36 vở bt toán 5 tập 2
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Cạnh của hình lập phương | 2,5m | 4cm | 5dm | |
Diện tích một mặt | ||||
Diện tích toàn phần | ||||
Thể tích |
hướng dẫn:
diện tích một mặt = cạnh x cạnh
diện tích toàn phần = cạnh x 6
thể tích = cạnh x cạnh x cạnh
=> Giải:
Biết cạnh của hình lập phương 2,5m.
Diện tích một mặt hình lập phương :
S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2
Diện tích toàn phần hình lập phương :
Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2
Thể tích hình lập phương :
V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3
Biết cạnh của hình lập phương
Diện tích một mặt hình lập phương :
S=
Diện tích toàn phần hình lập phương :
Stp=
Thể tích hình lập phương :
V=
Biết cạnh của hình lập phương 4cm.
Diện tích một mặt hình lập phương :
S = 4 ⨯ 4 = 16cm2
Diện tích toàn phần hình lập phương :
Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2
Thể tích hình lập phương :
V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3
Biết cạnh của hình lập phương 5dm.
Diện tích một mặt hình lập phương :
S = 5 ⨯ 5 = 25dm2
Diện tích toàn phần hình lập phương :
Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2
Thể tích hình lập phương :
V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3
Cạnh của hình lập phương | 2,5m | 4cm | 5dm | |
Diện tích một mặt | 6,25m2 | 16cm2 | 25dm2 | |
Diện tích toàn phần | 37,5m2 | 96cm2 | 150dm2 | |
Thể tích | 15,625m3 | 64cm3 | 125dm3 |
Bài tập 2: Trang 36 vở bt toán 5 tập 2
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
a. Tính thể tích của mỗi hình trên.
b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ?
hướng dẫn:
thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
cạnh của hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3
thể tích hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh
thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật = thể tích hình lập phương - thể tích hình hộp chữ nhật
=> Giải:
a.
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3)
Cạnh hình lập phương là :
(2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m)
Thể tích hình lập phương là :
1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3)
b.
Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là :
1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3
Bài tập 3: Trang 37 vở bt toán 5 tập 2
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
hướng dẫn:
thể tích của khối kim loại hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh
đổi m$^{3}$ sang dm$^{3}$
cân nặng của khối kim loại = thể tích của khối kim loại hình lập phương x 10
=> Giải:
Thể tích khối kim loại là :
0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3)
0,003375m3 = 3,375dm3
Khối kim loại đó nặng là :
10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg)
Đáp số : 33,75kg
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 1 trang 51 vở bài tập toán 5 tập 2
- Giải vở bt toán 5 bài 103: Luyện tập chung trang 20
- Đề thi toán học kì 2 lớp 5 số 2
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 113: luyện tập - Trang 33,34
- Giải câu 1 trang 22 VBT toán 5 tập 2
- Giải bài 2 trang 55 vở bài tập toán 5 tập 2
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 112: mét khối- Trang 32,33
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 156: luyện tập - Trang 97, 98
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 164: một số dạng bài toán đã học - Trang 111, 112
- Giải bài 3 trang 58 vở bài tập toán 5 tập 2
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 124: Trừ số đo thời gian - Trang 51, 52
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 144: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - Trang 81,82