Giải vở BT địa lí 5 bài 8: Dân số nước ta
Giải vở bài tập địa lí lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 7: Dân số nước ta. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
Nội dung bài gồm:
- Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 15
- Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 15
- Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 15
- Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 15
- Câu 5: VBT địa lí 5 - trang 15
Câu 1: VBT địa lí 5 - trang 15
Điền từ ngữ vào chỗ trống (….) cho phù hợp.
Nước ta có số dân đông thứ …… ở Đông Nam Á. Nước ta có diện tích vào loại …… nhưng lại thuộc hàng các nước ….. trên thế giới.
Trả lời
Nước ta có số dân đông thứ 3 ở Đông Nam Á. Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Câu 2: VBT địa lí 5 - trang 15
Đánh dấu × vào ô ☐ trước ý em cho là đúng
a) Năm 2009, nước ta có só dân là:
- ☐ 85,2 triệu người
- ☐ 85,8 triệu người
- ☐ 85,5 triệu người
- ☐ 86,0 triệu người
b) Dân số nước ta tăng:
- ☐ Rất nhanh.
- ☐ Trung bình.
- ☐ Nhanh.
- ☐ Chậm.
Trả lời
a) Năm 2009, nước ta có só dân là:
- ☒ 85,8 triệu người
b) Dân số nước ta tăng:
- ☒ Nhanh.
Câu 3: VBT địa lí 5 - trang 15
Dựa vào bảng số liệu sau về dân số nước ta, em hãy:
a) Điền các số thích hợp vào chỗ trống có dấu (?) trong bảng:
Năm | Dân số (triệu người) | Số dân tăng thêm (triệu người) |
1979 | 52,7 | |
1989 | 64,4 | 11,7 |
1999 | 76,3 | (?) |
2009 | 86,0 | (?) |
b) Tính số dân tăng thêm trung bình mỗi năm trong ba giai đoạn:
- 1979 – 1989: 11,7 (triệu người): 10 (năm) =
- 1989 – 1999:
- 1999 – 2009:
c) Nêu nhận xét số dân tăng thêm trung bình mỗi năm trong ba giai đoạn nói trên của nước ta.
Trả lời
a)
Năm | Dân số (triệu người) | Số dân tăng thêm (triệu người) |
1979 | 52,7 | |
1989 | 64,4 | 11,7 |
1999 | 76,3 | 11, 9 |
2009 | 86,0 | 9,7 |
b) Số dân tăng thêm trung bình mỗi năm trong ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1979 – 1989: 11,7 (triệu người) : 10 (năm) = 1,17 (triệu người)
- Giai đoạn 1989 – 1999: 11,9 (triệu người) : 10 (năm) = 1,19 (triệu người)
- Giai đoạn 1999 – 2009: 9,7 (triệu người) : 10 (năm) = 0,97 (triệu người)
c) Nhận xét: dân số nước ta tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
Câu 4: VBT địa lí 5 - trang 15
Em hãy nêu những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh ở nước ta.
Trả lời
Hậu quả do dân số đông và tăng nhanh ở nước ta:
- Tạo sức ép đến vấn đề nâng cao đời sống người dân.
- Ô nhiễm môi trường.
- Cạn kiệt tài nguyên.
- Ùn tắc giao thông.
Câu 5: VBT địa lí 5 - trang 15
Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở địa phương em.
Trả lời
Một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở địa phương:
- Ở vùng nông thôn, các gia đình đông con trong khi kinh tế còn nghèo nên đời sống khó khăn, nhiều trẻ em không được đi học đầy đủ.
- Các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) dân cư đông đúc, gây ùn tắc giao thông, rác thải sinh hoạt quá nhiều gây ô nhiễm môi trường.
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở BT địa lí 5 bài 18: Châu Á (tiếp theo)
- Giải vở BT địa lí 5 bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo)
- Giải vở BT địa lí 5 bài 22: Ôn tập
- Giải vở BT địa lí 5 bài 9: Các dân tộc, sự phân bố các dân cư
- Giải vở BT địa lí 5 bài : Đề kiểm tra học kì II
- Giải vở BT địa lí 5 bài 30: Địa lý địa phương (tiếp theo)
- Giải vở BT địa lí 5 bài 15: Thương mại và du lịch
- Giải vở BT địa lí 5 bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
- Giải vở BT địa lí 5 bài 7: Ôn tập
- Giải vở BT địa lí 5 bài 4: Sông ngòi
- Giải vở BT địa lí 5 bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
- Giải vở BT địa lí 5 bài 25: Châu Mĩ