Giải vở BT khoa học 5 bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết
Giải vở bài tập khoa học lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
Nội dung bài gồm:
Câu 1: VBT Khoa học 5 - trang 24
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1.1. Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì?
- a. Vi khuẩn.
- b. Vi-rút.
- c. Kí sinh trùng.
1.2. Muối truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
- a. Muỗi a-nô-phen.
- b. Muỗi vằn.
1. 3. Muỗi vằn sống ở đâu?
- a. Trong nhà.
- b. Ngoài bụi rậm.
1.4. Bọ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu?
- a. Ao tù, nước đọng.
- b. Các chum, vại, bể nước.
1.5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
- a. Để tránh bị gió.
- b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
1.6. Hiện nay đã có thuốc đặc trị để chữa bệnh sốt xuất huyết chưa?
- a. Có.
- b. Chưa.
Trả lời:
Câu | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 1.6 |
Đáp án | b | b | a | b | b | b |
Câu 2: VBT Khoa học 5 - trang 25
Quan sát các hình trang 29 SGK và hoàn thành bảng sau:
Hình | Nội dung | Tác dụng của việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết |
Hình 2 | ||
Hình 3 | ||
Hình 4 |
Trả lời:
Hình | Nội dung | Tác dụng của việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết |
Hình 2 | Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh. | Để ngăn không cho muỗi đẻ trứng. |
Hình 3 | Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày. | Để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm. |
Hình 4 | Chum nước có nắp đậy. | Để ngăn không cho muỗi đẻ trứng. |
Câu 3: VBT Khoa học 5 - trang 25
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
3.1. Muỗi vằn thường đốt người vào khi nào?
- a. Ban ngày.
- b. Ban đêm.
- c. Cả ngày và đêm.
3.2. Nên làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- a. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- b. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- c. Tránh để muỗi đốt.
- d. Thực hiện tất cả các việc trên.
Trả lời:
Câu | 3.1 | 3.2 |
Đáp án | c | d |
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở BT khoa học 5 bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
- Giải vở BT khoa học 5 bài 40: Năng lượng
- Giải vở BT khoa học 5 bài 33, 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1
- Giải vở BT khoa học 5 bài 38- 39: Sự biến đổi hóa học
- Giải vở BT khoa học 5 bài 69: Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải vở BT khoa học 5 bài 46, 47: Lắp mạch điện đơn giản
- Giải vở BT khoa học 5 bài 25: Nhôm
- Giải vở BT khoa học 5 bài 17: Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS
- Giải vở BT khoa học 5 bài 36: Hỗn hợp
- Giải vở BT khoa học 5 bài 24: Đồng và hợp kim của đồng
- Giải vở BT khoa học 5 bài 66: Tác động của con người đến môi trường đất
- Giải vở BT khoa học 5 bài 18: Phòng tránh bị xâm hại