[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 12: Bờ tre đón khách

18 lượt xem

Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 bài 12: Bờ tre đón khách sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Câu 1. Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Trả lời:

  • Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre: đàn cò bạch, bác bồ nông, chú bói cá, chim cu, chú ếch

Câu 2. Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời:

Câu 3. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời:

  • Các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát, vang lừng

Câu 4. Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

  • Những tán lá cây reo mừng chào đón trận mưa lớn trút xuống sau những ngày hạn hán kéo dài

Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

a. Cây ..........ừa xanh toả nhiều tàu

......ang tay đón ......ó, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b. Mẹ ....ang đôi cánh Bây ..... ờ thong thả

Con biến vào trong Mẹ đi lên đầu

Mẹ ngẩng đầu trông Đàn con bé tí

Bọn ....iều, bọn quạ. Líu ríu chạy sau.

(Theo Phạm Hổ)

Trả lời:

a. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b. Mẹ dang đôi cánh Bây giờ thong thả

Con biến vào trong Mẹ đi lên đầu

Mẹ ngẩng đầu trông Đàn con bé tí

Bọn diều, bọn quạ. Líu ríu chạy sau.

Câu 6. Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c..'... hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r...rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả saii tr... cành,

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d..... nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ th.... tha bên hồ.

- N ..... ngập mênh mông.

Trả lời:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả saii trĩu cành,

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7. Sắp xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp

Trả lời:

Từ chỉ sự vậtTừ chỉ bộ phận con vật
M: dê, bò, gà, lợn, vịtM: đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ

Câu 8. Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,..) của các con vật sau:

- Chó:...................................................................................

- Trâu:...................................................................................

- Gà:...................................................................................

- Mèo: :.................................................................................

Trả lời:

- Chó: đôi mắt tinh anh

- Trâu: cặp sừng nhọn, cong vút

- Gà: móng vuốt sắt bén

- Mèo: bộ lông mềm mại

Câu 9. Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Trả lời:

  • Đôi mắt chú chó thật tinh anh

Câu 10. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời:
Sáng nào cũng vậy, sau khi xong nhiệm vụ báo thức cho mọi người, gà trống nhà ta thường dẫn theo gà mái và bầy gà con đi tìm mồi. Chú ta dùng đôi chân cứng có những chiếc vẩy vàng bóng đế' bươi đất. Khi bắt gặp con trùng nào, chú liền dùng đôi mỏ cứng gắp con vật vô phúc đó ra bên ngoài để mời gọi gà mái và lũ gà con. Lúc ấy trông chàng ta thật "lịch lãm". Việc tiếp đến là chú tìm một nơi trống có đất mềm và nắng ấm để tắm nắng. Đôi khi thích quá chú ta có thể thiếp đi một lúc.


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội