[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 5: Giọt nước và biển lớn
Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 bbài 5: Giọt nước và biển lớn sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Viết tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ.
Trả lời:
Tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ:
- mưa, dòng suối, bãi cỏ, chân đồi, bạn, sông, biển, giọt nước,
Câu 2. Đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển.
.... giọt nước - sông - biển - suối
....giọt nước - suối - sông - biển
.... giọt nước - biển - sông - suối
Trả lời:
Đáp án đúng về hành trình giọt nước đi ra biển:
- giọt nước - suối - sông - biển
Câu 3. Đóng vai biển, viết một câu để cảm ơn giọt nước.
Trả lời:
- Cảm ơn bạn giọt nước, nhờ bạn mà mình mới có được dòng nước trong mát đến vậy!
Câu 4. Viết 1- 2 câu về bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.
Trả lời:
- Bác đom đóm là một người tốt bụng, dù đã già sức yếu nhưng khi thấy đom đóm con lạc đường bác liền đưa đom đóm con về mà k ngại đường dài, không nghĩ tới sức khỏe của mình.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 24: Chiếc rễ đa tròn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 27: Chuyện quả bầu
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần II: Đánh giá cuối học kì 2
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 5: Giọt nước và biển lớn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 20: Từ bồ câu tới in-tơ-nét
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 8: Lũy tre
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Cánh đồng quê em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Tiếng chổi tre
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 12: Bờ tre đón khách
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần 1: Ôn tập
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 18: Thư viện biết đi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 16: Tạm biệt cánh cam