[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 Phần 1: Ôn tập
Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 Phần 1: Ôn tập sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
TIẾT 1 - TIẾT 2
Câu 1. Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích.
Trả lời:
5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích:
- Mai An Tiên
- Thư gửi bố ngoài đảo
- Bóp nát quả cam
- Chuyện quả bầu
- Chiếc rễ đa tròn
Câu 2. Viết một câu về bài đọc em thích nhất.
G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.
Trả lời:
- Mẫu: Em thích nhất là bài "Chiếc rễ đa tròn" bởi vì qua đó em cảm nhận được sự yêu thương các cháu thiếu nhi của Bác Hồ. Và nhân vật Bác Hồ khiến em nhớ nhất, qua từng lời nói của Bác em thấy là thiếu nhi chúng em cần cố gắng nhiều hơn nữa để có thể làm rạng danh đất nước Việt Nam ta
Gợi ý:
- Mai An Tiêm
=> Chi tiết yêu thích nhất: Mai An Tiêm khắc tên lên quả dưa hấu, thả dưa hấu trôi theo dòng nước về đất liền.
- Thư gửi bố ngoài đảo
=> Chi tiết yêu thích nhất: Bé viết thư gửi bố là bộ đội ở ngoài đảo xa.
- Bóp nát quả cam
=> Chi tiết yêu thích nhất: Trần Quốc Toản vì vô cùng căm giận quân địch nên đã vô tình bóp nát quả cam vua ban trong tay mà không hề hay biết.
- Đất nước chúng mình
=> Chi tiết yêu thích nhất: Lá cờ tổ quốc nền đỏ, sao vàng năm cánh.
- Trên các miền đất nước
=> Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh cò bay thẳng cảnh vùng Đồng Tháp Mười.
- Chuyện quả bầu
=> Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh các dân tộc lần lượt chui ra từ quả bầu.
- Khám phá đáy biển ở Trường Sa
=> Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh những loài cá đẹp rực rỡ và lạ mắt, đủ sắc màu.
- Hồ Gươm
=> Chi tiết yêu thích nhất: Cây cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
- Cánh đồng quê em
=> Chi tiết yêu thích nhất: Hình ảnh nắng ban mai hiền hòa, như dải lụa vàng.
TIẾT 3 - TIẾT 4
Câu 3. Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trong 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bên, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 2 - 3 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Trả lời:
- Đóng vai Nhím: Thỏ nâu ơi, tớ là Nhím đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
- Đóng vai Hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là Hươu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
Câu 4. Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.
Trả lời:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối):
Trẻ em, người lớn, ông già
Cái cây, thùng rác, con bướm, quả bóng
b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, rạng rỡ, hớn hở, chăm chú
c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, đọc báo, nói chuyện, chuyền bóng, đá bóng
Câu 5. Đặt câu theo yêu cầu:
Trả lời:
a. Đây là chú gà trống
b. Chú gà trống trộng thật oai vệ
c. Trong vườn, chú gà trống đang đi kiếm mồi
TIẾT 5 - TIẾT 6
Câu 6. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu).
Trả lời:
- Chim chích bông: nhỏ xíu, bụ bẫm, dài, màu xám tro
- Con mèo:dễ thương, mập, đẹp
- Chim công: lộng lẫy, kiêu sa, xinh đẹp
- Con sóc: nhanh nhẹn, tinh nghịch
Câu 7. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.
Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa .... bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn... Tất cả đều đổ về trường đua voi.
Khi lệnh xuốt phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng...tiếng trống... tiếng khèn vang dậy.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Trả lời:
Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.
Khi lệnh xuốt phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.
TIẾT 7 - TIẾT 8
Câu 8. Chọn a hoặc b
a. Tìm từ ngữ theo mẫu
b. Tìm từ ngữ theo mẫu:
Trả lời:
a. Tìm từ ngữ theo mẫu
- ch - tr: con chó, con chim, chích chòe, cây chổi...
con trâu, cây tre, trang sách, trí tuệ, tròn trịa, cây trúc...
- s -x: chim sẻ, san sẻ, sung sướng, sung túc, trái sung, dòng sông, con sâu, ngôi sao...
bé xíu, xinh xắn, xinh xinh, xe đạp...
- l -n : lung linh, líu lo, lượn sóng,con lươn, trái lựu, lí lẽ...
nấu cơm, nâng đỡ, quả na, cái nơ, nết na, niềm nỡ, ...
b. Tìm từ ngữ theo mẫu:
Dấu hỏi - dấu ngã: thỏ con, dí dỏm, đỏ rực,hóm hỉnh, đại biểu...
ngộ nghĩnh, than vãn, ễnh ương, ngoan ngoãn...
- at - ac: hát ca, cái bát, tát nước, hạt giống, bãi cát...
con hạc, kho bạc, canh gác, ngạc nhiên....
- im - iêm: im lặng, con chim, mũi kim, trái tim, mỉm cười, quả sim,
chiêm bao, dừa xiêm,tìm kiếm, niêm yết...
Câu 9. Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.
G:
- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?
- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?
- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, về thấy cô khi nghỉ hè?
Trả lời:
Mùa hè cũng là lúc tôi chia tay bạn bè, chia tay thầy cô và bước vào những ngày nghỉ tuyệt vời.Cứ mỗi khi mùa hè đến là tôi lại đan xen bao cảm xúc, vừa bâng khuâng, nhớ thương mái trường, lại vừa hồi hộp, náo nức chờ đón những ngày hè sôi động. Có lẽ cành phượng cũng hiểu lòng tôi nên rung rinh cành lá như đang vẫy chào.Nghỉ hè như đã trở thành một khoảng không gian mà ai cũng mong ước nó đến thật nhanh, thật gần để được sum họp gia đình, để được vui đùa thỏa thích bên nhau. Nghỉ hè là lúc mà những dấu ấn, những kỷ niệm đẹp nhất của mỗi người được tạo dựng nên, được vun đắp bằng tình yêu thương của mỗi người.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 14: Cỏ non cười rồi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 25: Đất nước chúng mình
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện bốn mùa
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Cánh đồng quê em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 26: Trên các miền đất nước
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 21: Mai An Tiêm
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 19: Cảm ơn anh Hà Mã
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 29: Hồ Gươm
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Mùa vàng
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 16: Tạm biệt cánh cam
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 7: Hạt thóc
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 18: Thư viện biết đi