Lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.
80 lượt xem
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 74 sgk Lịch sử 12
Lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000.
Bài làm:
Niên biểu | Sự kiện |
1945-1991 | - Trật tự hai cực Ianta ra đời - Thắng lợi của phong trào cách mạng dân tộc dân chủ ở nhiều nước. - Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh. - Tây Âu và Nhật Bản lần lượt trở thành những trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. - Cuộc cách mạng KH-KT mang lại những thành tựu quan trọng đối với nhân loại. |
1991-2000 | - Trật tự hai cực tan rã. - Xu thế toàn cầu hóa và những ảnh hưởng của nó. - Ở nhiều nơi trên thế giới vẫn diễn ra các cuộc xung đột. |
Xem thêm bài viết khác
- Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 1965) và giành thắng lợi như thế nào?
- Giải bài 19 lịch sử 12: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
- Chủ trương của Đảng được đề ra tại các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 1939 và lần thứ 8 (5 1941) như thế nào?
- Sơ đồ tư duy bài 10 Lịch sử 12: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
- Hãy nêu thực trạng kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
- Phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?
- Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn tới việc thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này?
- Hãy nêu nội dung đường lối đổi mới kinh tế và chính trị của Đảng?
- Những nhân tố nào thúc đẩy sợ phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
- Sơ đồ tư duy bài 25 Lịch sử 12: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 – 1986)
- Sơ đồ tư duy bài 22 Lịch sử 12: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược
- Hãy lập bảng hệ thống những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta ở hai miền Nam Bắc trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 1975)?