Reading Unit 15 : Women in society
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Women in society (Phụ nữ trong xã hội), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions that follow. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi theo sau.)
- 1. How many roles does this woman have? (Người phụ nữ này đảm nhận bao nhiêu vai trò?)
=> This woman has two roles: a wife's role and a mother's role. (Người phụ nữ này đảm nhận hai vai trò: vai trò của người vợ và vai trò của người mẹ.) - 2. Is her life typical of a Vietnamese woman's life? Why/Why not? (Cuộc sống của cô ấy có phải là cuộc sống điển hình của người phụ nữ Việt Nam không? Tại sao/Tại sao không?)
=> Yes, it is, because it's the Vietnamese traditional lifestyle and culture. (Có, vì đây là lối sống và văn hóa truyền thống của người Việt Nam.)
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập theo sau.)
Dịch:
Trong gần hết chiều dài lịch sử văn minh nhân loại, những quan niệm văn hóa lâu đời chỉ cho phép phụ nữ đảm nhận một ít vai trò trong xã hội. Nhiều người cho rằng thiên chức của người phụ nữ là làm vợ, làm mẹ. Những người này cho rằng phụ nữ thích hợp với việc sinh con và trông nom nhà cửa hơn là tham gia vào đời sống kinh tế hay chính trị của xã hội. Những nghi ngại chung về khả năng tư duy của người phụ nữ đã khiến cho nhiều xã hội không cho nữ giới được học hành, tuyển dụng và nhiều quyền lợi chính trị và pháp lý. Chính nam giới mới là người kiểm soát hầu hết việc làm và quyền lực trong xã hội.
Cuộc đấu tranh cho nữ quyền - quyền mang lại cho phụ nữ vị thế xã hội, kinh tế và chính trị ngang bằng với nam giới - bắt đầu từ thế kỷ 18 trong một giai đoạn được gọi là Thời đại Ánh sáng. Trong giai đoạn này, các triết gia chính trị ở châu Âu bắt đầu tranh luận rằng mọi cá nhân, dù là nam hay nữ, sinh ra đã có quyền tự do và bình đẳng. Những nhà tư tưởng tiên phong này chủ trương rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính.
Ngày nay, mặc dù vị thế của phụ nữ ở mỗi quốc gia mỗi khác, phần lớn phụ nữ trên thế giới đã được những quyền lợi pháp lý đáng kể. Trong số đó, quan trọng nhất là: cơ hội làm việc và được trả lương ngang bằng với nam giới, quyền bầu cử và quyền được học hành tử tế.
Task 1. Give the Vietnamese equivalents to the following words and phrases. (Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)
- 1. human civilization: nền văn minh nhân loại
- 2. childbearing: việc sinh con
- 3. involvement: sự dấn thân, tham gia
- 4. Age of Enlightenment: Thời đại ánh sáng
- 5. deep-seated cultural beliefs: quan niệm văn hóa lâu đời
- 6. homemaking: việc chăm sóc gia đình
- 7. intelleclual ability: khả năng trí thức/hiểu biết
- 8. equal work opportunity: cơ hội nghề nghiệp/ việc làm bình đẳng
Task 2. Choose the best option A, B, C or D to answer the following questions. (Chọn câu trả lời A, B,C hoặc D đúng nhất để trả lời các câu hỏi sau.)
- 1. C: According to the text, what was the main role traditionally accorded to women? - taking care of the house and family. (Theo đoạn văn, vai trò chính được giao theo truyền thốngcho phụ nữ là gì? – Trông nom nhà cửa và gia đình.)
- 2. D: Before the 18th century, what was the attitude of societies towards women’s intellectual ability? – disbelieving. (Trước thế kỉ 18, thái độ của xã hội đối với hhả năng trí thức của phụ nữ là gì? – Không tin tưởng.)
- 3. C: According to the text, what is the purpose of the struggle for women’s rights? - to bring equality between men and women. (Theo đoạn văn, mục đích của việc đấu tranh đòi quyền lợi cho phụ nữ là gì? – Để mang về sự bình đẳng giữa nam và nữ.)
- 4. B: What do “these pioneer thinkers’” at the end of paragraph 2 refer to? - 18th century European political philosophers. (“Những nhà tư tưởng tiên phong” ở cuối đoạn 2 đã đề cập đến cái gì? - các triết gia chính trị ở châu Âu thế kỉ 18.)
- 5. A: Which of the following is NOT mentioned in the last paragraph as one of women’s legal rights today? – the right to hold property. (Điều gì sau đây không được đề cập đến ở đoạn cuối như là một trong những quyền lợi hợp pháp của phụ nữ hiện nay? – Quyền nắm giữ tài sản.)
Task 3. Choose the best title for the passage. (Chọn tiêu đề đúng nhất cho đoạn văn.)
- A. Intellectual Ability (Khả năng trí thức của phụ nữ)
- B. The Ase of Enlightenment (Thời kỳ ánh sáng)
- C. Women’s Rights (Quyền lợi của phụ nữ)
- D. Women’s Role in Education (Vai trò của phụ nữ trong Giáo dục)
=> Đáp án đúng là C. Women's Rights
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. (Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn đọc bằng cách viết một câu cho mỗi đoạn văn.)
Paragraph 1 (Đoạn 1)
In the past, women were limited to the natural roles: mother's and wife's because of widespread doubt about their intellectual ability. (Trước đây, phụ nữ bị hạn chế bởi các thiên chức: làm mẹ và làm vợ vì sự nghi ngờ về khả năng tri thức của họ.)
Paragraph 2 (Đoạn 2)
The struggle for women's rights began in the 18th century with European philosophers' thoughts that women should not be discriminated on the basis of sex. (Cuộc đấu tranh đòi quyền lợi cho phụ nữ bắt đầu vào thế kỉ thứ 18 với các tư tưởng của các nhà triết gia chính trị Châu Âu rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử chỉ vì dựa vào giới tính.)
Paragraph 3 (Đoạn 3)
Women now enjoy significant legal rights such as equal work and pay rights, the right to vote and to get formal education. (Phụ nữ hiện nay được hưởng nhiều quyền lợi hợp pháp như là cơ hội làm việc và được trả lương ngang bằng với nam giới, quyền bầu cử và quyền được học hành tử tế.)
Xem thêm bài viết khác
- Speaking Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Writing Unit 12 : Water Sports
- Writing Unit 8: Life in the future
- Writing Unit 9 : Deserts
- Speaking Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội
- Reading Unit 13 : The 22nd Sea Games
- Speaking Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations
- Language focus Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Listening Unit 1: Home life Đời sống gia đình
- Speaking Unit 11 : Books
- Language focus Unit 7: Economic Reforms
- Listening Unit 8: Life in the future