Skills 1 Unit 9: English in the world
Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập 2 kĩ năng 'speaking' (nói) và 'reading' (đọc) theo chủ đề: English in the world, đồng thời cung cấp từ vựng liên quan và thông tin liên quan đến chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Skills 1 - Unit 9: English in the World
Reading
1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)
Giải:
- settlement (n) = the process of people making their homes in a place (sự định cư)
- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything (phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực.)
- derivatives (n) = words that have been developed from other words (từ dẫn xuất, ngôn ngữ vay mượn)
- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time (sự hình thành)
- dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things (thống trị, vượt trội)
Bài dịch:
Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.
Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.
Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.
2.a Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3)
Giải:
- b. A global language( Ngôn ngữ toàn cầu)
- c. Learning English almost 24 hours a day( Học tiếng Anh gần như 24 giờ một ngày)
- a. A changing language( Ngôn ngữ đang thay đổi)
2.b Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
Giải:
- What has given the English language dominance in the world today? (Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên thé giới ngày nay?)
=> It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today. (Chính là sự xuất khẩu của tiếng Anh và sự tăng trưởng tuyệt vời của dân số ở Hoa Kỳ đã dẫn đến sự thống trị của nó trong thế giới ngày nay.) - What was the great growth of population the United States in the 19th and 20th century assisted by? (Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ thế kỉ 19 và 20 được hỗ trợ bởi cái gì?)
=> Mass immigration. (Sự di cư khổng lồ) - What do English learners do in English immersion schools? (Những người học tiếng Anh làm gì ở những trường chuyên dạy tiếng Anh?)
=> They do all their school subjects and everyday activities in English. (Họ học tất cả các môn học và các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh.) - What is Hinglish? (Hinglish là gì?)
=> It is a blend of English and Hindi words and phrases. (Nó là một sự pha trộn của các từ và cụm từ tiếng Anh và Hindi.) - How are new English words being invented every day all over the world? (Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới như thế nào?)
=> They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives. (Chúng được sáng tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới do sự du nhập các từ từ các ngôn ngữ khác và sự tạo ra các cụm từ và các từ phát sinh một cách dễ dàng.)
Speaking
3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Bạn có thể bạn thêm các ý tưởng khác?)
Giải:
- memorizing English vocabulary (ghi nhớ từ vựng tiếng Anh)
- taking tests(làm bài kiểm tra)
- listening to songs in English (nghe nhạc tiếng Anh)
- reading English social media website (đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh)
- imitating English pronunciation (bắt chước phát âm của người Anh)
- speaking for fluency and not being corrected all the time (nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi )
- writing emails and texts (viết thư điện tử và bài văn)
- writing essays (viết bài luận)
4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)
Giải:
I think the bets ways to improve English is memorizing English vocabulary because vocabulary is the most important thing in a language. Secondly, taking test is also another better one way. Because of the tests we must practice and learn to achieve high scores. Listening English songs is also a good way to improve English vocabulary or reading English social media website to enhance the advanced vocabulary. Besides, to speak English as a native, we should imitate English pronunciation through videos. Then, speak for fluency and not being corrected all the time when you have enough vocabulary. After that, you can write emails and texts and essays to use English in practical.
5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởngtừ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)
Giải:
I will listen to English songs to improve my English because this method is not boring. I will listen again and again every song, then underline the new words and new grammar. Then I will look up them in the dictionary, write them on the note papers and stick to places which are easy to be seen. (Tôi sẽ nghe các bài hát tiếng Anh để cải thiện tiếng Anh vì phương pháp này sẽ không nhàm chán. Tôi sẽ nghe đi nghe lại mối bài hát, sau đó gạch chân các từ mới và ngữ pháp mới, viết chúng vào giấy ghi chú và dán vào nơi dễ thấy.)
Xem thêm bài viết khác
- Project Unit 10: Space Travel
- Communication Unit 8: Tourism
- Skills 1 – Unit 11: Changing roles in society
- A closer look 1 Unit 9: English in the world
- Project Unit 7: Recipes and eating habits
- Project Unit 8: Tourism
- Skills 1 Unit 12: My future career
- Getting started Unit 12: My future career
- A closer look 2 – Unit 11: Changing roles in society
- Skills 2 Unit 10: Space Travel
- Skills 2 Unit 7: Recipes and eating habits
- Communication – Unit 11: Changing roles in society