A closer look 2 Unit 7: Recipes and eating habits

  • 1 Đánh giá

Phần A closer look 2 sẽ ôn tập lại cho bạn học ngữ pháp về lượng từ, động từ khuyết thiếu và câu điều kiện loại 1 thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề:Recipes and eating habits (Nguyên liệu và thói quen ăn uống). Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

A closer look 2 – Unit 7: Recipes and eating habits

Grammar

Chú ý: Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng "will" trong mệnh đề chính, chúng ta có thể sử dụng động từ khuyết thiếu như should, can, may, might, must.

Ví dụ:

  • If you complete your homework early, you can go out. (Nếu con hoàn thành bài tập sớm, con có thể đi chơi.)
  • If you don't study hard, you must pay for more money. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn phải trả thêm tiền.)

1. Fill each blank with a, an, some, or any. (Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)

Giải:

  • Tom: Nina, you're drinking (1) a cola for breakfast?
  • Nina: Yes, (2) a glass of Coke and (3)some crisps. That's my favourite.
  • Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
  • Nina: Why is it bad?
  • Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
  • Nina: Such as?
  • Tom: If you can't cook (4) some/any food yourself, have(5) a bowl of cereal and (6) some milk. Then eat (7) an apple.
  • Nina: But there isn't (8) any milk in the fridge.
  • Tom: Go out and buy (9) some.

Dịch:

  • Tom: Bạn có muốn uống 1 lon Coca cho bữa ăn sáng không?
  • Nina: Vâng. Một cốc Cola và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.
  • Tom: Bạn không rằng nó rất tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?
  • Nina: Sao nó lại không tốt?
  • Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.
  • Nina: Ví dụ như?
  • Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.
  • Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.
  • Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.

2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun. (Nối lượng từ với danh từ tương ứng.)

Giải:

  1. A teaspoon of sugar (1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường)
  2. A bottle of milk (1 chai sữa)
  3. 300 grams of beef/sugar (300 gam thịt bò/ đường)
  4. A stick of celery (Một cọng cần tây)
  5. A bunch of grapes (1 chùm nho)
  6. A head of garlic/cabbage (1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi)
  7. A slice of salami/beef (1 lát súc xích/ thịt bò
  8. A clove of garlic (1 nhánh tỏi)

3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung)

Giải:

  1. 200 grams
  2. an
  3. teaspoons
  4. teaspoon
  5. teaspoon
  6. some

Bài dịch:

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)

Giải:

  1. Get a bowl and a head of lettuce. (Lấy một tô và một ít rau diếp)
  2. Add vegetables that you like. (Thêm rau mà bạn thích)
  3. Add meat. (Thêm thịt)
  4. Mix all of the ingredients in the bowl with sauce. (Trộn tất cả các thành phần trong bát với nước sốt.)

4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions. (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)

Giải:

  1. What does can in first sentence express? ( Từ "can" trong câu đầu diến tả điều gì?)
    => Ability (khả năng)
  2. What does should in the second sentence express? (Từ "should" trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?)
    => Advice (lời khuyên)

5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B)

Giải:

  1. If we have more money, we can eat out more often. (Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.)
  2. If she eats less fast food, she may lose weight. (Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.)
  3. He must wash the vegetables carefully, if he wants to eat them raw. (Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.)
  4. If you cook for Hung, you should use less salt. (Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.)
  5. My mum may be surprised, if my dad cooks dinner. (Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.)
  6. If you eat healthy food tonight, you can have a bar of chocolate tomorrow. (Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.)

6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1)

Example:

Your friend, Mai, is not good at cooking, but she wants to study abroad. You think learning to cook is a good idea because she can cook for herself when she's away from home. Give her some advice. (Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên)

=> If you want to study abroad, you should learn to cook. (Nếu bạn muốn du học, bạn nên học nấu ăn)

Giải:

  1. Your father likes salty food, but you think it is necessary to reduce the amount of salt in his food. Otherwise, his health will suffer. You share your opinion with him. (Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy)
    => If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food. (Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố)
  2. Your brother is a good eater. He's able to eat three bowls of rice when he's hungry. You tell this to your friend. (Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe)
    => If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice. (Nếu anh trại bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm)
  3. You want to take a cooking class. Your mum agrees but asks you to choose a class at the weekend. Here is what she says to you. (Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà ấy nói với bạn.)
    => You can take a cooking class if it is at the weekend. (Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần)
  4. Your friend offers you a slice of pork, but you see that it is undercooked. You refuse because it is possible that you will have a stomachache. You tell this to her (Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy)
    => If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache. (Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng)
  5. Your sister is making a cake. You advise her to whisk the eggs for 10 minutes so that the cake is lighter. (Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn)
    => You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake. (Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn)

  • 71 lượt xem