Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.
Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. (Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)
Bài làm:
Writing
4. Work in pairs. Ask and answer questions about each other's eating habits. Take notes of your partner's answers in the table. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về thói quen ăn uống của nhau. Ghi chú lại câu trả lời của bạn vào bảng)
- Do you think your partner has healthy eating habits? Why/Why not? (Bạn nghĩ bạn của bạn có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe không? Tại sao có/ Tại sao không?)
- Is there anything he/she should change if he/she wants to be healthier? (Có điều gì mà bạn ấy nên thay đổi nếu bạn ấy muốn khỏe mạnh hơn?)
Giải:
Name (Tên) | Breakfast (bữa sang) | Lunch (bữa trưa) | Dinner (Bữa tối) |
Nam | Bread (bánh mì), milk (sữa) | Rice (cơm), vegetables (rau), chicken (thịt gà) | Rice (cơm), vegetables (rau), pig meat (thịt lợn) |
I think Nam has a quite healthy eating habit. He eats enough nutrients and he doesn’t eat fast food. He should eat more fruits. (Tôi nghĩ Nam có một thói quen ăn uống khá tốt cho sức khỏe. Anh ấy ăn đủ chất sinh dưỡng và không ăn thức ăn nhanh. Anh ấy nên ăn nhiều hoa quả hơn.)
5a. Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes. (Viết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có)
Giải:
Đoạn 1:
My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips.
I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy.
Dịch:
Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên.
Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh.
Đoạn 2:
Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs.
Dịch:
Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn yêu thích cảu cô ấy là trứng luộc.
Xem thêm bài viết khác
- Getting started Unit 9: English in the world
- A closer look 1 Unit 11: Changing roles in society
- Skills 2 Unit 11: Changing roles in society
- A closer look 2 Unit 9: English in the world
- A closer look 2 Unit 12: My future career
- Write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion. Tiếng Anh lớp 9
- Skills 2 Unit 10: Space Travel
- Write about what you use English for in your daily life Viết về việc sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày
- A closer look 1 Unit 9: English in the world
- Write about your partner's eating habits. Include information about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and possible changes.
- Getting started Unit 11: Changing roles in society
- Skills 1 Unit 12: My future career