Bài 1: Dân số Địa lí 7 trang 3
Dân số trên Trái đất đang không ngừng tăng lên và tăng nhanh nhất trong thế kỉ XX. Trong đó, có thể nói tăng nhanh nhất đấy chính là các nước đang phát triển. Đấy chính là một trong những vấn đề cần có hướng giải quyết của loài người. Và để hiểu rõ hơn về dân số toàn cầu mời các bạn cùng đến với bài dân số.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Dân số, nguồn lao động
- Điều tra dân số cho biết: tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, độ tuổi, tổng số nam nữ, trình độ văn hóa, nghề nghiệp…
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết cụ thể: giới tính, độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai.
- Mỗi tháp tuổi đều được chia thành 3 màu, mỗi màu được quy ước cho một độ tuổi nhất định. Cụ thể như sau:
+ Đáy tháp : từ 0 đến 14 tuổi
+ Thân tháp : Từ 15 đến 59 tuổi
+ Đỉnh tháp: trên 60 tuổi
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Ở các thế kỉ trước, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh.
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế – xã hội và y tế.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự gia tăng dân dân trên thế giới không đồng đều. Cụ thể , ở các nước phát triển dân số đang giảm trong khi đó các nước đang phát triển dân số tăng và có xu hướng tăng nhanh.
- Nguyên nhân: Do cuộc cách mạng khoa học kì thuật phát triển trong nông nghiệp, công nghiệp cũng như lĩnh vực y tế.
- Hậu quả: Tạo nên sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội,…
- Biện pháp: Các nước đang phát triển cần có chính sách dân số hợp lí để khắc phục bùng nổ dân số.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
Câu 1: Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1 (trang 4 SGK Địa lý 7), cho biết:
- Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
- Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
Câu 2: Quan sát hình 1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?
Câu 3: Quan sát, so sánh hai biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển và các nước đang phát triển và các nước đang phát triển từ năm 1800 đến năm 2000 dưới đây, cho biết: Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
Câu 2: Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo các châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ giă tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng ?
Châu lục và khu vực | Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) | Dân số so với toàn thế giới (%) | ||
1950 - 1955 | 1990 - 1995 | 1950 | 1995 | |
Toàn thế giới | 1,78 | 1,48 | 100,0 | 100,0 |
Châu Á | 1,91 | 1,53 | 55,6 | 60,5 |
Châu Phi | 2,23 | 2,68 | 8,9 | 12,8 |
Châu Âu | 1,00 | 0,16 | 21,6 | 12,6 |
Bắc Mĩ | 1,70 | 1,01 | 6,8 | 5,2 |
Nam Mĩ | 2,65 | 1,70 | 6,6 | 8,4 |
Châu Đại Dương | 2,21 | 1,37 | 0,5 | 0,5 |
Câu 3: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 48.2, cho biết đặc điểm khí hậu của các đảo thuộc châu Đại Dương.
- Bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
- Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
- Dựa vào bảng dưới đây, hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ.
- Thành phố trên 5 triệu dân ở châu Phi là?
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới theo số liệu dưới đây:
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn?
- Quan sát hai hình ảnh dưới đây và dựa vào sự hiểu biết của mình, cho biết mật độ dân số, nhà cửa, đường xá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau?
- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ.
- Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm Địa lí 7 trang 15
- Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
- Quan sát hình 9.1 và 9.2 nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm?