[Cánh Diều] Giải toán 6 bài 1: Tập hợp

52 lượt xem

Hướng dẫn học bài 1: Tập hợp trang 5 sgk Toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Cánh Diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Kiến thức thú vị

A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

Câu 1 (Trang 6 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2 (Trang 6 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:

a) Tháng 2 ........ H;

b) Tháng 4 ......... H;

c, Tháng 12 ....... H.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3 (Trang 7 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4 (Trang 7 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

=> Xem hướng dẫn giải

B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Bài 1 (Trang 7 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hơp các hình trong Hình 3;

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";

c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);

d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 2 (Trang 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "","$\notin $" thích hợp vào chỗ chấm:

a) 11 .......... A b) 12 ........... A

c) 14 .......... A d) 19 ........... A

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 3 (Trang 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

=> Xem hướng dẫn giải

Bài 4 (Trang 8 SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1)

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

=> Xem hướng dẫn giải

Có thể em chưa biết

Biểu đồ Ven (Venn)

Người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng kín, còn phần tử không thuộc tập hợp được biểu diễn bởi một chấm bên ngoài vòng kín (Hình 5).

Cách minh họa tập hợp như trên gọi là biểu đồ Ven, do nhà toán học người Anh Giôn Ven (John Venn, 1834 - 1923 đưa ra).

1. a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

1. a B; 2. m $\in $ A;

3. b B; 4. n $\notin $ A.

2. Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 20, số học sinh biết chơi cờ vua là 35. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội