Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp
Câu 6 (Trang 103 SGK) Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/
Bài làm:
Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:
a. mục đích cuối cùng, cứu giúp, viện trợ, phương tiện
b. điểm yếu, khuyết điểm, yếu điểm, điểm thiếu sót
c. đề bạt, đề cử, đề xuất
d. láu táu, láu lỉnh, liến láu, liến thoắng
e. hoảng hốt, hoảng hồn, hoảng sợ, hoảng loạn
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn bài: Ôn tập phần tập làm văn
- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa
- Soạn văn bài: Cảnh ngày xuân
- Đọc kĩ ba đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
- Tám câu thơ tiếp theo trực tiếp nói lên nỗi nhớ thương của Kiều. Trong cảnh ngộ của mình nàng nhớ tới những ai? Nàng nhớ ai trước, ai sau? Nỗi nhớ có hợp lí không?
- Nội dung chính bài Đồng chí
- Từ sự khiêm tốn của anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa, em có suy nghĩ gì về đức tính khiêm tốn của con người trong cuộc sống.
- Ý nghĩa nhan đề tác phẩm Chiếc lược ngà
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích Cảnh ngày xuân
- Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ Đồng chí (“Đêm nay... trăng treo”)
- Tìm những từ thích hợp (đúng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ
- Sơ đồ tư duy Lục Vân Tiên gặp nạn