Communication Unit 9: Cities of the World

3 lượt xem

Phần Communication cung cấp cho bạn học thêm về vốn từ vựng liên quan đến chủ đề Cities of the World. Bài viết là lời gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Communication - Unit 9: Cities of the World

Extra Vocabulary

  • design: thiết kế
  • symbol: biểu tượng
  • landmark: địa điểm nổi tiếng
  • creature: sinh vật
  • UNESCO World Heritage: Di sản thế giới UNESCO

1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them? ( Nối các từ ở trong hộp với địa điểm tương ứng. Chúng ở thành phố nào? Bạn biết gì về chúng?)

  • a. Merlion - Singapore
  • b. Big Ben - London
  • c. Temple of Literature - Hanoi
  • d. Sydney opera House - Sydney
  • e. Eiffel Tower — Pari

2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are? ( Đọc về các địa điểm sau. Bạn có thể đoán được chúng là gì không?)

  • It is the most famous tower in England. The name is often used to describe the tower, the clock and the bell in the tower. The bell is the largest bell ever made in England.
  • 1. ______________
  • Danish architect Jorn Utzon designed the place, and Queen Elizabeth II opened it in 1973. It is a UNESCO World Heritage building.
  • 2. ______________
  • One of Hanoi's most well-known landmarks, this place was built in 1070. It is next to Quoc Tu Giam, Viet Nam's first university.
  • 3. ______________
  • Gustave Eiffel designed this tower in 1889. Now, almost 7 million visitors visit it a year.That makes it the most visited landmark in the world.
  • 4. ______________
  • A creature with the head of a lion and the body of a fish, it is the symbol of Singapore.
  • 5. ______________

Dịch:

  1. Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.
  2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.
  3. Một trong những địa điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
  4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Hiện tại có gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được đến thăm nhiều nhất trên thế giới.
  5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

Trả lời:

  • 1. Big Ben
  • 2. Sydney Opera House
  • 3. Temple of Literature
  • 4. Eiffel Tower
  • 5. Merlion

3. Tick (√) True (T) or False (F). ( Đánh dấu tick vào ô trống nếu đúng (T) hoặc sai (F))

  1. Big Ben is the biggest tower in England. (F)
  2. The Sydney Opera House was designed by a famous Australian architect. (F)
  3. Queen Elizabeth II came to Sydney in 1973. (T)
  4. The Eiffel Tower is the world's second most visited tourist place.(F)
  5. The Temple of Literature was the first university in Viet Nam. (F)
  6. The Merlion has a fish's head and a lion's body. (F)

Dịch:

  1. Bigben là tòa tháp lớn nhất nước Anh.
  2. Nhà hát Opera Sydney được thiết kế bởi một kiến trúc sư người Úc nổi tiếng.
  3. Nứ Hoàng Elizabeth đệ nhị đến Sydney vào 1973.
  4. Tháp Eiffel là địa điểm được ghé thăm nhiều thứ hai trên thế giới.
  5. Văn Miếu là trường học đầu tiên ở Việt Nam.
  6. Merlion có đầu cá mình sư tử.

Giải thích:

  • 1. The bell in the tower is the largest bell ever made in England. (Cái chuông trong tòa tháp là cái chuông lớn nhất được tạo ra ở nước Anh.)
  • 2. It was designed by a Danish architect. (Nó được thiết kế bởi một kiến trúc sư Đan Mạch.)
  • 4. It is the most visited landmark in the world. (Nó là một nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.)
  • 5. Quoc Tu Giam is Viet Nam’s first university. (Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.)
  • 6. It has a lion’s head and a fish’s body. (Nó có cái đầu của con sư tử và cái mình của con cá.)

4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess. ( Nghĩ về một thành phố, một đất nước, hoặc một danh thắng. Đưa ra các gợi ý để cho các bạn cùng lớp đoán.)

Example (Ví dụ):

  • A: It's a city. It's very hot and crowded.
  • B: Is it Tokyo?
  • A: No, it's not. It's in South America. The people there love football.
  • C: Is it Rio de Janeiro?
  • A: Yes, it is!

Dịch:

  • A : Nó là một thành phố. Nó nóng và đông đúc.
  • B : Tokyo phải không?
  • A : Không, nó nóng. Nó nằm ở Nam Mỹ. Mọi người ở đó đều yêu đá bóng,
  • C : Nó là Rio de Janeiro phải không?
  • A : Đúng rồi!

Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội