Đề thi giữa kì 2 lớp 9 môn Lịch sử Đề thi giữa kì 2 môn Sử lớp 9 năm 2022
Đề thi giữa kì 2 lớp 9 môn Lịch sử năm 2022 mới nhất có kèm theo đáp án được KhoaHoc tổng hợp nhằm hỗ trợ các bạn ôn luyện và kiểm tra đánh giá năng lực bản thân.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Sử năm 2022
Câu 1. Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là
A. Anh, Mỹ.
B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa dân quốc.
D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.
Câu 2. Quân đội nước nào trong phe Đồng Minh tiến vào miền Bắc nước ta?
A. Anh.
B. Trung Hoa dân quốc.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 3. Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Giải giáp khí giới quân Nhật.
B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
C. Đánh quân Anh.
D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.
Câu 4. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Tài chính bước đầu được xây dựng.
B. Tài chính trống rỗng.
C. Tài chính phát triển.
D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.
Câu 5. Hậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. văn hóa truyền thống bị mai một.
B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
C. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
Câu 6. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh
A. Tổng tuyển cử trong cả nước.
B. thành lập chính phủ mới.
C. ban hành bộ luật mới.
D. ban hành Hiến pháp.
Câu 7. Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?
A. Thành lập quân đội ở các địa phương.
B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.
C. Thành lập các Xô viết.
D. Thành lập tòa án.
Câu 8. Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?
A. Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.
B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.
D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là
A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.
B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.
C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.
Câu 10. Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?
A. Đờ Cát-xtơ-ri.
B. Na-va.
C. C. Bô-la-e.
D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
Câu 11. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về phía Pháp.
C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. tạo lợi thế để đàm phán.
Câu 12. Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của
A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B. kế hoạch Rơ-ve.
E. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
C. kế hoạch Na-va.
Câu 13. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Thượng Lào.
D. Các thành phố lớn.
Câu 14. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?
A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.
C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.
D. Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.
Câu 15. Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là
A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.
B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.
C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.
D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 16. Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm
A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.
B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.
C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.
D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.
Câu 17. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).
B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.
C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.
Câu 18. Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?
A. Hà Nội – Bắc Ninh.
B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.
D. Hải Phòng – Lạng Sơn.
Câu 19. Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?
A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.
B. Hàng Ngang, Hàng Đào.
C. Bắc Bộ phủ.
D. Nhà hát lớn.
Câu 20. Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.
B. Đàm phán với Chính phủ ta.
C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.
Câu 21. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do
A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.
B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.
C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.
D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.
Câu 22. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.
B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.
Câu 23. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Câu 24. Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta là
A. các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.
C. chính phủ kháng chiến Pathét Lào ra đời.
D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).
Câu 25. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do
A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.
B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.
D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.
Câu 26. Ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với mục đích gì?
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 27. Tháng 12/1950, chính phủ Pháp đã cử tướng nào sang là Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh và kiêm chức Cao ủy Pháp ở Đông Dương?
A. Đờ Cat-xtơ-ri.
B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.
C. Đờ Gôn.
D. Bô-na.
Câu 28. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Tuyên Quang-1951.
B. Bến Tre-1960.
C. Bắc Sơn-1940.
D. Điện Biên Phủ-1954.
Câu 29. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?
A. Quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ thuộc về ta.
B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.
C. Pháp giành lại thế chủ động ở Bắc Bộ.
D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động ở vùng rừng núi.
Câu 30. Đại hội nào được xem là “Đại hội thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi”?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).
Đáp án đề thi Lịch sử 9 giữa học kì 2 năm 2022
1-B | 2-B | 3-D | 4-B | 5-D | 6-A |
7-B | 8-D | 9-C | 10-B | 11-A | 12-C |
13-A | 14-A | 15-A | 16-A | 17-C | 18-D |
19-A | 20-A | 21-C | 22-B | 23-A | 24-D |
25-A | 26-B | 27-B | 28-A | 29-A | 30-B |
KhoaHoc xin giới thiệu các mẫu đề thi giữa kì 2 lớp 9 mới nhất, bám sát chương trình học được chúng tôi tổng hợp từ nhiều trường trên cả nước. Với mục tiêu hỗ trợ các em học sinh trong quá trình học tại nhà đạt hiệu quả trước khi bước vào bài kiểm tra giữa kì 2 lớp 9 sắp tới, các đề thi được đăng tải sẽ giúp học sinh vừa có thể củng cố lại kiến thức môn Lịch sử lớp 9 đã được học trên lớp vừa làm quen cấu trúc bài kiểm tra giữa kì 2 lớp 9, cũng như thử sức bản thân nhằm đánh giá năng lực, ôn luyện tốt cho kì thi sắp tới của mình.
- Lượt xem: 76