Đọc thông tin quan sát hình 3, 4 đọc bảng 1, hãy:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tìm hiểu về sông
Đọc thông tin quan sát hình 3, 4 đọc bảng 1, hãy :
- Trình bày khái niệm sông và điền chú thích cho hình 2 thể hiện hai nguồn cung cấp nước chính cho sông.
- Phân biệt các khái niệm : lưu vực sông, phụ lưu, chi lưu, lưu lượng nước sông, thủy chế nước sông.
- So sánh lưu vực và tổng nước sông Hồng và sông Mê Công.
Bài làm:
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Điền vào chú thích như sau:
- Lưu vực là toàn bộ diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông.
- Hệ thống sông bao gồm sông chính, các phụ lưu (các sông góp nước cho sông chính) các chi lưu (các sông thoát nước cho sông chính) hợp lại tạo thành.
- Phụ lưu là các sông đổ vào sông chính vào một con sông chính
- Chi lưu là các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
- Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong thời gian một giây.
- So sánh:
- Sông Mê Công có tổng lượng nước gấp khoảng 4,2 lần tổng lượng nước sông Hồng.
- Diện tích lưu vực của sông Mê Công gấp khoảng 4,7 lần diện tích lưu vực sông Hồng.
Xem thêm bài viết khác
- Trao đổi với người thân, hãy kể tên một số loại đất ở nước ta và sự phân bố của chúng
- Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phỏng là 105km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách được đo giữa hai thành phố là 10.5cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu?
- Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em.
- Quan sát các hình 4 và 5 hãy:
- Dựa vào hình dưới đây và sự hiểu biết của em, hãy cho biết :
- Em có suy nghĩ gì về việc Lí Bí sau khi lên làm lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi?
- Nối tên các triều đại phong kiến phương Bắc tương ứng với chính sách đô hộ của họ trên đất nước ta
- Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau :
- Quan sát các hình ảnh, kết hợp với đọc thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi sau :
- Căn cứ vào các phân loại theo độ cao, hãy cho biết các núi sau, núi nào thuộc loại núi thấp, núi trung bình, núi cao
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, Âu Lạc
- Khoa học xã hội 6 bài 19: Nước trên trái đất