Giải câu 1 bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 1)
21 lượt xem
Câu 1.(Trang 9/SGK)
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Bài làm:
a)Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
- Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch :NaOH và Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch:
- Nếu ở dung dịch nào xuất hiện vẩn đục thì đó là dung dịch Ca(OH)2 =>chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
- Nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.
2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước)
b) Nhận biết hai chất khí không màu là CO2 và O2.
- Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 4 hóa học 9: Một số axit quan trọng
- Giải câu 1 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 45 hóa học 9: Axit axetic
- Giải câu 1 bài 28: Các oxit của cacbon
- Giải bài 25 hóa học 9: Tính chất hóa học của phi kim
- Giải câu 3 bài 25: Tính chất hóa học của phi kim
- Giải câu 5 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải thí nghiệm 1 bài 43: Thực hành Tính chất hiđrocacbon
- Giải bài 20 hóa học 9: Hợp kim sắt: Gang, thép
- Giải câu 4 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- Giải câu 5 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Giải bài 37 hóa học 9: Etilen