-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải câu 2 bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 1)
Câu 2. (Trang 9/SGK)
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
a) CaO, CaCO3;
b) CaO, MgO.
Viết phương trình hóa học
Bài làm:
a) Nhận biết CaO, CaCO3
Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3
b) Nhận biết CaO, MgO
Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước
- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO
Cập nhật: 07/09/2021
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 38: Axetilen
- Giải câu 3 bài 50: Glucozơ
- Giải câu 1 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
- Giải câu 8 bài 24: Ôn tập học kì 1
- Giải câu 4 bài 26: Clo
- Giải bài 39 hóa học 11: Dẫn xuất halogen của hidrocacbon sgk trang 174
- Giải câu 9 bài 24: Ôn tập học kì 1
- Giải câu 3 bài 38: Axetilen
- Giải bài 46 hóa học 9: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Giải câu 1 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
- Giải câu 1 bài 37: Etilen
- Giải câu 4 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học