Giải câu 3 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt sgk Vật lí 8 trang 89
Câu 3: Trang 89 Sgk Vật lí lớp 8
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ra bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K
Bài làm:
Đổi: 500g = 0,5kg ; 400g = 0,4kg
Nhiệt lượng do nước thu vào là :
Q1 = m1 . c1 .
Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là :
Q2 = m2 . c .
Vì bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí nên nhiệt lượng do kim loại tỏa ra chính bằng nhiệt lượng do nước thu vào:
Q1 = Q2
Vậy nhiệt dung riêng của kim loại bằng 458,28 (J/kg.K)
Xem thêm bài viết khác
- Khi nhấn bình sâu vào nước rồi buông tay kéo sợi dây ra. Đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi bình quay theo các phương khác nhau
- Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau: dùng ròng rọc động được lợi hai lần về..
- Khi nào vật được coi là đứng yên ? Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên, trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
- Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.
- Giải câu 7 bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ? sgk Vật lí 8 Trang 73
- Trả lời các câu hỏi C4, C5 bài 22: Dẫn nhiệt sgk Vật lí 8 Trang 78
- Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
- Giải bài 15 vật lí 8: Công suất
- Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ?
- Giải câu 6 bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt sgk Vật lí 8 trang 96
- Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật)
- Giải bài 6 vật lí 8: Lực ma sát