Giải câu 3 bài 4: Một số axit quan trọng
10 lượt xem
Câu 3.(Trang 19 SGK)
Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ?
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4
c) Dung dịch Na2SO4 và H2SO4
Viết phương trình hóa học
Bài làm:
a) Nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 : dùng muối bari
- Cho dung dịch muối BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dịch HCl và H2SO4
- Ở ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
- Ở ống nghiệm không thấy hiện tượng gì thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch HCl
b) Nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 : dùng muối bari
- Cho dung dịch muối BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4
- Thấy kết tủa là dung dịch Na2SO4 không có kết tủa là dung dịch NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
c) Nhận biết dung dịch Na2SO4 và H2SO4 dùng quỳ tím.
- Cho quỳ tím vào từng dung dịch: dung dịch làm quỳ tím đối sang màu đỏ là dung dich H2SO4,
- Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch muối Na2SO4.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 4 bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.
- Giải câu 4 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
- Giải câu 5 bài 54: Polime
- Giải câu 5 bài 24: Ôn tập học kì 1
- Giải bài 36 hóa học 9: Metan
- Giải thí nghiệm 1 bài 23: Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Giải câu 4 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
- Giải câu 5 bài 14: Thực hành Tính chất hóa học của bazơ và muối
- Giải câu 3 bài 18: Nhôm
- Giải câu 3 bài 50: Glucozơ
- Giải câu 6 bài 2: Một số oxit quan trọng Tiết 2
- Giải câu 3 bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn