[KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 11: Cái trống trường em
Giải VBT tập viết 2 tập 1 bài 11: Cái trống trường em lớp 2 sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối của bài đọc báo hiệu điều gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
........Đến giờ ra chơi
........Đến giờ vào lớp
........Bắt đầu năm học mới
Trả lời:
Đáp án đúng:
- Bắt đầu năm học mới
Câu 2. Đánh dấu V vào ô trống dưới từ ngữ trong bài đọc nói về trống trường như nói về con người.
Trả lời:
Từ ngữ trong bài đọc nói về trống trường như nói về con người:
- ngẫm nghĩ
- mừng vui
Câu 3. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
(đi vắng, cái trống, nghiêng đầu, giá, gọi, ve)
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | cái trống, giá, ve |
Từ ngữ chỉ hoạt động | đi vắng, nghiêng đầu, gọi |
Câu 4. Đánh dấu V vào ô trống dưới lời tạm biệt bạn bè khi em bắt đầu nghỉ hè.
Trả lời:
Đáp án đúng:
- Chào cậu, nghỉ hè vui vẻ nhé
Câu 5. Viết vào chỗ trống trong bảng (theo mẫu):
Trả lời:
Điều em thích ở trường em | Điều em muốn trường em thay đổi |
M: Có nhiều cây xanh
............................. | M: Cầu thang rộng lớn
|
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 5: Em có xinh không?
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 17: Gọi bạn
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 11: Cái trống trường em
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 7: Cây xấu hổ
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 14: Em học vẽ
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 9: Cô giáo lớp em
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 3: Niềm vui của Bi và Bống
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 15: Cuốn sách của em
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 20: Nhím Nâu kết bạn
- [KNTT] Giải VBT Tập Viết 2 bài 4: Làm việc thật là vui