[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số
Giải VBT toán 2 bài 53: So sánh các số có ba chữ số sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nội dung bài gồm:
A. TIẾT 1
Bài 1: Đ, S?
a, 256 < 265 ..... b, 625 = 652 ..... c, 367 > 387 .....
d, 899 > 901 ..... e, 898 = 989 ..... g, 999 < 1000 .....
Lời giải:
a, 256 < 265 Đ b, 625 = 652 S c, 367 > 387 S
d, 899 > 901 S e, 898 = 989 S g, 999 < 1000 Đ
Bài 2: >; <; =?
a, 335 ..... 353 b, 148 ..... 142 c, 354 ..... 754
510 ..... 501 794 ..... 479 1000 ..... 988
Lời giải:
a, 335 < 353 b, 148 > 142 c, 354 < 754
510 > 501 794 > 479 1000 > 988
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu:
Gấu bố: 620 giờ Gấu mẹ: 715 giờ
Gấu anh: 672 giờ Gấu em: 726 giờ
a, Trong gia đình đó, gấu .......... ngủ đông nhiều nhất, gấu .......... ngủ đông ít nhất
b, Nêu tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải:
a, Trong gia đình đó, gấu em ngủ đông nhiều nhất, gấu bố ngủ đông ít nhất
b, Tên các thành viên của gia đình đó theo thứ tự giờ ngủ đông trong tháng từ nhiều nhất đến ít nhất là: gấu em, gấu mẹ, gấu anh, gấu bố.
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: ....................
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là .......... và số lớn nhất là ..........
Lời giải:
Từ ba thẻ số 5, 1 và 8 ta có thể tạo được các số có 3 chữ số là: 158, 185, 518, 581, 815, 851
Trong các số vừa tạo được đó, số bé nhất là 158 và số lớn nhất là 851
B. TIẾT 2
Bài 1: >; <; =?
a, 620 ..... 650 b, 483 ..... 433 c, 582 ..... 852
d, 714 ..... 801 e, 1000 ..... 975 g, 670 ..... 600 + 70
Lời giải:
a, 620 < 650 b, 483 > 433 c, 582 < 852
d, 714 < 801 e, 1000 > 975 g, 670 = 600 + 70
Bài 2: a, Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé
b, Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Sau khi nối, em nhận được chữ cái ...............
Lời giải:
a,
b, Sau khi nối, em nhận được chữ cái N
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Ở vườn quốc gia có 4 chú khỉ là: khỉ mốc, khỉ đuôi vàng, khỉ mặt đỏ và khỉ đột. Trong ba tháng đầu năm, bốn chú khỉ đó đã ăn số quả chuối như sau:
Khỉ mốc: 360 quả Khỉ đuôi vàng: 365 quả
Khỉ mặt đỏ: 356 quả Khỉ đột: 350 quả
Trong ba tháng đầu năm:
a, Chú khỉ nào ăn nhiều quả chuối nhất?
A. Khỉ mốc B. Khỉ đuôi vàng C. Khỉ mặt đỏ D. Khỉ đột
b, Chú khỉ nào ăn ít quả chuối nhất?
A. Khỉ mốc B. Khỉ đuôi vàng C. Khỉ mặt đỏ D. Khỉ đột
Lời giải:
a, B
b, D
Bài 4: Ở một hiệu sách có bán ba loại sách như sau:
- Sách Toán học có 428 trang
- Sách Ảo thuật có 1000 trang
- Sách Khoa học có 482 trang
Ba bạn Nam, Việt và Rô-bốt vào hiệu sách mua ba cuốn sách khác nhau. Biết Nam muốn mua cuốn sách có nhiều trang nhất và Việt mua cuốn sách có nhiều trang hơn cuốn sách của Rô-bốt.
Nối tên mỗi bạn với cuốn sách đã mua
Lời giải:
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 41: Phép chia
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 58: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 73: Ôn tập đo lường
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 75: Ôn tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 72: Ôn tập hình học
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 44: Bảng chia 5
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 42: Số bị chia, số chia, thương
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 59: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 66: Chắc chắn, có thể, không thể
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 43: Bảng chia 2
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000