Nghe - viết. Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống...
2 lượt xem
BÀI VIẾT 1: TRÂU ƠI
1. Nghe - viết: Trâu ơi
2. Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
3. Chọn chữ hoặc vần phù hợp vào chỗ trống:
4. Tập viết
Bài làm:
1. Nghe - viết: Trâu ơi
2.
a. Con gì bé nhỏ
Mà hát khỏe ghê
Suốt cả mùa hè
Râm ran hợp xướng?
b.
- Nước chảy rất mạnh là chảy xiết.
- Khi mất một vật quý em rất tiếc.
3.
a. xông lên, dòng sông, xen lẫn, hoa sen
b. viết chữ, làm việc, bữa tiệc, thời tiết.
4. Tập viết
a. Viết chữ hoa: Q
b. Viết ứng dụng: Quên hương đổi mới từng ngày.
Xem thêm bài viết khác
- Xếp các từ ngữ dưới đây vào các nhóm thích hợp: thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy.
- Nghe - viết. Chọn từ ngữ hoặc vần phù hợp vào ô trống.
- 1. Sưu tầm tranh (ảnh) hoặc vẽ tranh về cảnh vật thiên nhiên. Giới thiệu tranh (ảnh) đó.
- Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?
- Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác Hồ:
- Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây trồng và trồng cây?
- Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy?
- Nghe - viết: Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu)
- Tìm trong bài đọc: a) Một câu dùng để kể, có dấu chấm. b) Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi. c) Một câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than. 2. Dấu câu nào sau đây phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than?
- Nghe - viết. Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ?
- Hãy nói với bạn về quê hương em. Giới thiệu một hình ảnh quê hương?
- Nghe - viết: Chuyện bốn mùa (từ "Các cháu mỗi người một vẻ.." đến "... đâm chồi nảy lộc.")