Phiếu bài tập tuần 20 Tiếng Việt 4 tập 2
Phiếu bài tập tuần 20 tiếng việt 4. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 20. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt.
TUẦN 20
I- Bài tập về đọc hiểu
Bông sen trong giếng ngọc
Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu tần tảo nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học. Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường.
Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ.
Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bên ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú (1) “Bông sen trong giếng ngọc” nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quý khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên (2).
Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu “Lưỡng quốc Trạng nguyên” (Trạng nguyên của hai nước).
(Thái Vũ)
(1) Phú: tên một loại bài văn thời xưa
(2) Trạng nguyên: danh hiệu dành cho người đỗ đầu khoa thi ở kinh đô do nhà vua tổ chức
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Vẻ bên ngoài của Mạc Đĩnh Chi được giới thiệu bằng chi tiết nào?
a- Là người đen đủi, xấu xí
b- Là cậu bé kiếm củi rất giỏi để nuôi mẹ
c- Là người thông minh, học giỏi nhất trường
2. Vì sao Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu mà nhà vua định không cho đỗ?
a- Vì Mạc Đĩnh Chi không phải là người giỏi nhất
b- Vì Mạc Đĩnh Chi chưa thể hiện được là người có phẩm chất tốt
c- Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí, bé loắt choắt, lại là con thường dân
3. Tại sao sau đó nhà vua lại cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
a- Vì thấy ông rất chăm chỉ, lại học giỏi nhất trường
b- Vì đã nhận ra ông là người viết bài phú rất hay
c- Vì nhận ra phẩm chất, tài năng và chí hướng của ông
4. Mạc Đĩnh Chi muốn nói điều gì qua hình ảnh “Bông sen trong giếng ngọc”?
a- Hoa sen phải được trồng trong giếng ngọc thì mới thể hiện phẩm chất cao quý.
b- Sen là một loài hoa thanh cao, được trồng trong giếng ngọc lại càng cao quý.
c- Phải để bông sen trong giếng ngọc thì mới thấy được vẻ đẹp sang trọng của nó.
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. Điền vào chỗ trống rồi giải câu đố (ghi vào chỗ trống trong ngoặc):
a) tr hoặc ch
Có mắt mà…ẳng có tai
Thịt…ong thì…ắng, da ngoài thì xanh
Khi….ẻ ngủ ở…ên cành
Lúc già mở mắt hóa thành quả ngon?
- (Là ………….)
b) uôt hoặc uôc
Con gì trắng m……….như bông
Bên người cày c……trên đồng sớm hôm.
- (Là ………………)
Câu 2. a) Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau:
(1) Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào. (2) Dế Trũi đương đánh nhau với hai mụ Bọ Muỗm. (3) Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. (4) Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài nhọn, đánh tới tấp. (5) Trũi bình tĩnh dùng càng gạt đòn rồi bổ sang. (6) Hai mụ Bọ Muỗm cứ vừa đánh vừa kêu làm cho họ nhà Bọ Muỗm ở ruộng lúa gần đấy nghe tiếng. (7) Thế là cả một bọn Bọ Muỗm lốc nhốc chạy ra.
(Theo Tô Hoài)
b) Chọn 3 câu em tìm được điền vào bảng sau:
Câu | Bộ phận chủ ngữ | Bộ phận vị ngữ |
Câu số…. | ………………………….. | ………………………. |
Câu số…. | ………………………….. | ………………………. |
Câu số…. | ………………………….. | ………………………. |
Câu 3. a) Nối từ khỏe (trong tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
A | B | |
a) Một người rất khỏe | 1) Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu | |
b) Chúc chị chóng khỏe | 2) Cơ thể có sức trên mức bình thường ; trái với yếu | |
c) Uống cốc nước dừa thấy khỏe cả người | 3) Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau |
b) Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe, khỏe mạnh, khỏe khắn, vạm vỡ để điền vào chỗ trống:
(1) Cảm thấy……………….ra sau giấc ngủ ngon.
(2) Thân hình………………
(3) Ăn…………, ngủ ngon, làm việc……………….
(4) Rèn luyện thân thể cho………………………….
Câu 4. Viết lời giới thiệu (khoảng 8 câu) về một vài nét đổi mới ở xóm làng (phố phường) nơi em ở (hoặc một địa phương mà em biết)
Gợi ý:
- Giới thiệu chung về địa phương nơi em sinh sống (tên, đặc điểm chung)
- Giới thiệu cụ thể một vài nét đổi mới của địa phương (quang cảnh, con người và cuộc sống…)
- Nêu cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
…………………………………………………………….
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Xem thêm bài viết khác
- Phiếu bài tập tuần 20 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 20 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 13 Tiếng Việt 4 tập 1
- Phiếu bài tập tuần 30 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 3 Tiếng Việt 4 tập 1
- Phiếu bài tập tuần 32 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 22 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 10 Tiếng Việt 4 tập 1
- Đáp án phiếu bài tập tuần 32 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 31 Tiếng Việt 4 tập 2
- Phiếu bài tập tuần 25 Tiếng Việt 4 tập 2
- Đáp án phiếu bài tập tuần 34 Tiếng Việt 4 tập 2