Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Về mặt hành chính, chính quyền đô hộ nhà Lương đã chia nước ta thành:
- A. Hai quận (Giao Chỉ và Cửu Chân).
- B. Ba quận (Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam).
- C. Sáu châu (Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu).
- D. Sáu châu (Giao Chỉ, Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Minh Châu, Hoàng Châu).
Câu 2: Để siết chặt ách đô hộ đối với nhân dân ta nhà Lương đã:
- A. Chia lại các quận huyện để cai trị và đặt tên mới.
- B. Phân biệt đối xử gay gắt, người Việt không được giữ chức vụ quan trọng.
- C. Tiến hành bóc lột dã man, đặt ra những thứ thuế hết sức vô lí, tàn bạo.
- D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 3: Đầu thế kỉ VI, đô hộ Giao Châu là
- A. nhà Hán
- B. nhà Ngô
- C. nhà Lương
- D. nhà Tần
Câu 4: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đôi với Giao Châu?
- A. Chính sách của nhà Lương tàn bạo, mắt lòng dân.
- B. Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.
- C. Tạo điều kiện phát triển nền kinh tế nước ta.
- D. Câu A và B đúng.
Câu 5: Lý Bí phất cờ khởi nghĩa năm
- A. 541
- B. 542
- C. 543
- D. 544
Câu 6: Khi Lý Bí nổi dậy khởi nghĩa hào kiệt bốn phương cùng liên kết hưởng ứng. Họ là ai? ở đâu?
- A. Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ở Chu Diên (Hà Nội).
- B. Phạm Tu ở Thanh Liệt (Thanh Trì - Hà Nội).
- C. Lý Phục Man ở Cổ Sở (Hà Tây), Tinh Thiều ở Thái Bình.
- D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7: Khi được nhà Lương phong cho chức “gác công thành”, Thiều tỏ thái độ:
- A. Thần phục, chấp nhận.
- B. Phản kháng chống lại nhà Lương.
- C. Bất bình, bỏ về quê.
- D. Tập hợp lực lượng chống lại nhà Lương.
Câu 8: Lý Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi là
- A. Lý Bắc Đế.
- B. Lý Nam Đế.
- C. Lý Đông Đế.
- D. Lý Tây Đế.
Câu 9: Người được nhà Lương cử làm Thứ sử Giao Châu đầu thể kỉ VI:
- A. Tiết Tổng.
- B. Tiêu Tư.
- C. Tôn Tư.
- D. Giả Tông.
Câu 10: Nhà Lương chia nhỏ nước ta như vậy để:
- A. Dễ bề cai trị, quản lí chặt chẽ hơn, xiết chặt ách đô hộ.
- B. Cử được nhiều quan chức người Trung Quốc.
- C. Dễ bề cai trị, dễ bóc lột.
- D. Dễ thu thuế, dễ quản lí, dễ đàn áp.
Câu 11: Niên hiệu của Lý Bí sau khi lên ngôi là
- A. Quang Đức
- B. Thiên Đức
- C. Thuận Đức
- D. Khởi Đức
Câu 12: Lý Nam Đế thành lập triều đình với hai ban văn, võ. Người đứng đầu ban văn, ban võ là ai:
- A. Triệu Túc đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ.
- B. Tinh thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ.
- C. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ.
- D. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Triệu Túc đứng đầu ban võ.
Câu 13: Giúp vua cai quản mọi việc là
- A. Phạm Tu
- B. Tinh Thiều
- C. Triệu Túc
- D. Triệu Quang Phục
Câu 14: Nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Lý Bí vì:
- A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương.
- B. Lý Bí là người tài giỏi, có uy tín trong nhân dân.
- C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo.
- D. Cả ba lí do trên.
Câu 15: Lý Bí lên ngôi hoàng đế
- A. mùa xuân năm 542
- B. mùa xuân năm 543
- C. mùa xuân năm 544
- D. mùa xuân năm 545
=> Kiến thức Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 3: Xã hội nguyên thủy
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì I (P5)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 - 602)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm lịch sử 6 bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Trắc nghiệm Lịch sử 6 học kì II (P3)