Trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P4)

31 lượt xem

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 học kì II (P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

  • A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
  • B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
  • C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
  • D. Máy xúc đất đang làm việc.

Câu 2: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
  • B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
  • C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
  • D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.

Câu 3: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

  • A. Khối lượng.
  • B. Trọng lượng riêng.
  • C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
  • D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 4: Người ta cần một động cơ sinh ra một công 360kJ trong 1 giờ 20 phút. Động cơ người ta cần lựa chọn có suất:

  • A. P = 75 W
  • B. P = 80W
  • C. P = 360W
  • D. P = 400W

Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

  • A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
  • B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
  • C. Một máy bay đang bay trên cao.
  • D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

Câu 6: Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là:

  • A. Công toàn phần
  • B. Công có ích
  • C. Công hao phí
  • D. Công suất

Câu 7: Để đưa vật có trọng lượng P = 500 N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

  • A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J
  • B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J
  • C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J
  • D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu 8: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  • A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
  • B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  • C. Máy bay đang bay.
  • D. Viên đạn đang bay.

Câu 9: Đơn vị của công suất là

  • A. Oát (W)
  • B. Kilôoát (kW)
  • C. Jun trên giây (J/s)
  • D. Cả ba đơn vị trên

Câu 10: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

  • A. Động cơ của máy bay phản lực.
  • B. Động cơ xe máy.
  • C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện.
  • D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

Câu 11: Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất.

  • A. Tại A
  • B. Tại B
  • C. Tại C
  • D. Tại một vị trí khác

Câu 12: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta không thể phân biệt được.
  • B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
  • C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
  • D. Một cách giải thích khác.

Câu 13: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.

  • A. A = 60000 kJ
  • B. A = 6000 kJ
  • C. Một kết quả khác
  • D. A = 600 kJ

Câu 14: Cho hệ cơ học như hình vẽ, bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo một đoạn l sau đó thả ra.

Khi chuyển động từ M đến O, động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào?

  • A. Động năng giảm, thế năng tăng.
  • B. Động năng tăng, thế năng giảm.
  • C. Động năng và thế năng không thay đổi.
  • D. Động năng tăng, thế năng không thay đổi.

Câu 15: Chọn câu sai:

  • A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
  • B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
  • C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
  • D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.

Câu 16: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

  • A. Khối lượng của vật
  • B. Nhiệt độ của vật
  • C. Thể tích của vật
  • D. Trọng lượng riêng của vật

Câu 17: Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8 kg dầu thì đưa được 900 m3 nước lên cao 10 m. Hiệu suất của máy bơm đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

  • A. 24,46%
  • B. 2,45%
  • C. 15,22%
  • D. 1,52%

Câu 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?

  • A. Mũi tên được bắn đi từ cung.
  • B. Nước trên đập cao chảy xuống.
  • C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới.
  • D. Cả ba trường hợp trên.

Câu 19: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Chọn phương án sai:

  • A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
  • B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
  • C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.
  • D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.

Câu 21: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

  • A. Vì nhôm mỏng hơn.
  • B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.
  • D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 22: Chọn câu trả lời sai:

  • A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
  • B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
  • C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
  • D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.

Câu 23: Chọn nhận xét sai:

  • A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm xuống.
  • B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt.
  • D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau.

Câu 24: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:

  • A. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
  • B. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
  • C. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
  • D. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.

Câu 25: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

  • A. 600 J
  • B. 200 J
  • C. 100 J
  • D. 400 J

Câu 26: Cho một chậu nhỏ bằng thuỷ tinh khối lượng m = 100g có chứa m1 = 500g nước ở nhiệt độ t1 = 20°C và một cốc dùng để chứa những viên nước đá có cùng khối lượng m2 20g ở nhiệt độ t2 = - 5°C. Thả hai viên nước đá vào chậu. Cho nhiệt dung riêng của thủy tinh, nước và nước đá lần lượt là C = 2500 J/kg.K, C1 = 4200J/kg.K và C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường bên ngoài). Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Có một phần nước bị đông đặc thành nước đá
  • B. Hai viên đá tan hoàn toàn, nhiệt độ hỗn hợp là 0°C
  • C. Hai viên đá chưa tan hoàn toàn, nhiệt độ hỗn hợp là 0°C
  • D. Hai viên đá tan hoàn toàn, nhiệt độ hỗn hợp lớn hơn 0°C

Câu 27: Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ 38°C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở 24°C?

  • A. 2,5 lít
  • B. 3,38 lít
  • C. 4,2 lít
  • D. 5 lít

Câu 28: Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi? Chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A. Vì than rẻ hơn củi.
  • B. Vì than dễ đun hơn củi.
  • C. Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
  • D. Vì than có nhiệt lượng lớn hơn củi.

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

  • A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
  • B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
  • C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
  • D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?

  • A. Động năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
  • B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng
  • C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
  • D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.

Câu 31: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
  • B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
  • D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 32: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:

  • A. A = F/s
  • B. A = F.s
  • C. A = s/F
  • D. A = F –s

Câu 33: Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là:

  • A. Công toàn phần
  • B. Công có ích
  • C. Công hao phí
  • D. Công suất

Câu 34: Chọn phát biểu sai?

  • A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
  • B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
  • C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
  • D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Câu 35: Một máy cơ trong 1h sản sinh ra một công là 330kJ, vậy công suất của máy cơ đó là:

  • A. P = 92,5W
  • B. P = 91,7W
  • C. P = 90,2W
  • D. P = 97,5W

Câu 36: Chọn câu trả lời sai:

  • A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
  • B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng.
  • C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt.
  • D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không.

Câu 37: Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q= J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:

  • A. 324 kJ
  • B. 32,4. J
  • C. 324. J
  • D. 3,24.J

Câu 38: Một lò xo làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo có cơ năng?

  • A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn.
  • B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
  • C. Vì lò xo có khối lượng.
  • D. Vì lò xo làm bằng thép.

Câu 39: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?

  • A. 3800 J
  • B. 4200 J
  • C. 4000 J
  • D. 2675 J

Câu 40: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?

  • A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  • B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn.
  • C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  • D. Các phương án trên đều không đúng.
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội