[Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Hãy điền nội dung phù hợp với đặc điểm chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất vào bảng sau:
Hướng chuyển động | Trục Trái Đất sau trong chuyển động | Thời gian hết một vòng chuyển động |
Trả lời:
Hướng chuyển động | Trục Trái Đất trong khi chuyển động | Thời gian hết một vòng chuyển động |
Từ Tây sang Đông | Trục Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục | 365 ngày 6 giờ |
Câu 2. Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau:
Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn thì ................. nên là mùa ................. Ngược lại, bán cầu ngả về phía Mặt Trời ít hơn sẽ ................... nên là mùa .................
Trả lời:
Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn thì nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng hơn nên là mùa nóng. Ngược lại, bán cầu ngả về phía Mặt Trời ít hơn sẽ nhận được ít nhiệt và ánh sáng hơn nên là mùa lạnh.
Câu 3. Hãy điển tên mùa vào chỗ trống (...) trong các câu sau cho phù hợp.
- Khi bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời thì bán cầu Bắc sẽ là mùa ....................., còn bán cầu Nam sẽ là mùa ...................
- Khi bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì bán cầu Bắc sẽ là mùa ....................., còn bán cầu Nam sẽ là mùa ....................
Trả lời:
- Khi bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời thì bán cầu Bắc sẽ là mùa nóng, còn bán cầu Nam sẽ là mùa lạnh.
- Khi bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời thì bán cầu Bắc sẽ là mùa lạnh, còn bán cầu Nam sẽ là mùa nóng.
Câu 4. Hãy điền tên các mùa vào bảng sau cho phù hợp với thứ tự mùa trong năm.
Bán cầu Bắc | Xuân | Thu | ||
Bán cầu Nam |
Trả lời:
Bán cầu Bắc | Xuân | Hạ | Thu | Đông |
Bán cầu Nam | Thu | Đông | Xuân | Hạ |
Câu 5. Hãy điền tên các mùa vào chỗ trống (…) trong hình sau đây sao cho phù hợp.
Trả lời:
Câu 6. Hãy điền các ngày bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc vào bảng sau:
Mùa | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc |
Xuân | ||
Hạ | ||
Thu | ||
Đông |
Trả lời:
Mùa | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc |
Xuân | 21-3 (Xuân phân) | 22-6 (Hạ chí) |
Hạ | 22-6 (Hạ chí) | 23-9 (Thu phân) |
Thu | 23-9 (Thu phân) | 22-12 (Đông chí) |
Đông | 22-12 (Đông chí) | 21-3 (Xuân phân) |
Câu 7. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau:
- Từ sau ngày 21 - 3 đến trước ngày 23 - 9, bán cầu............ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Lúc đó là mùa.............. của bán cầu .............. và là mùa ............... của bán cầu .…............
- Từ sau ngày 23 - 9 đến trước ngày 21 - 3 năm sau, bán cầu ............ ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Lúc đó là mùa............của bán cầu............ và là mùa ................ của bán cầu .................
Trả lời:
- Từ sau ngày 21 - 3 đến trước ngày 23 - 9, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Lúc đó là mùa hạ của bán cầu Bắc và là mùa đông của bán cầu Nam.
- Từ sau ngày 23 - 9 đến trước ngày 21 - 3 năm sau, bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn. Lúc đó là mùa hạ của bán cầu Nam và là mùa đông của bán cầu Bắc.
Câu 8. Dựa vào hình 7.3 trong SGK, hãy sắp xếp các điểm A, B, C theo thứ tự độ dài của ngày giảm dần, độ dài của đêm tăng dần:
Điểm | Vĩ độ | |
Ngày 22-6 | ||
Ngày 22-12 | ||
Trả lời:
Điểm | Vĩ độ | |
Ngày 22-6 | A | 0 |
B | 23 | |
C | 66 | |
Ngày 22-12 | C | 66 |
B | 23 | |
A | 0 |
Câu 9. Em hãy điền từ “ngắn” hoặc “dài” vào bên cạnh từ “Ngày” “Đêm” trong sơ đồ sau cho phù hợp với hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn theo mùa.
Trả lời:
Câu 10. Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau về hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn theo mùa.
Ngày | Bán cầu | Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được | Mùa | Chênh lệch ngày đêm |
22-6 | Bắc | |||
Nam | ||||
22-12 | Bắc | |||
Nam |
Trả lời:
Ngày | Bán cầu | Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được | Mùa | Chênh lệch ngày đêm |
22-6 | Bắc | nhiều hơn | Hạ | ngày dài, đêm ngắn |
Nam | ít hơn | Đông | ngày ngắn, đêm dài | |
22-12 | Bắc | ít hơn | Đông | ngày ngắn, đêm dài |
Nam | nhiều hơn | Hạ | ngày dài, đêm ngắn |
Câu 11. Hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Ý nào sau đây đúng với chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Chuyển động từ tây sang đông.
B. Tự quay quanh trục tưởng tượng.
C. Trục quay có chiều thẳng đứng.
D. Thời gian quay một vòng là 24 giờ.
2. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 365 ngày và
A. 3 giờ. B. 4 giờ.
C. 5 giờ. D.6 giờ.
3. Vào các ngày nào trong năm, ở cả hai bán cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22 tháng 6 và 22 tháng 12.
B. Ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9.
C. Ngày 21 tháng 3 và 22 tháng 9.
D. Ngày 23 tháng 9 và 22 tháng 12.
4. Ngày nào sau đây là ngày khởi đầu mùa hạ (Hạ chí) ở bán cầu Bắc?
A. 22 tháng 6. B. 21 tháng 3.
C. 23 tháng 9. D. 22 tháng 12.
5. Vào các ngày 21 - 3 (Xuân phân) và 23 - 9 (Thu phân), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào địa điểm nào sau đây?
A. Vòng cực. B. Chí tuyến Bắc.
C. Chí tuyến Nam. D. Xích đạo.
6. Khí hậu miền Nam nước ta được phân thành các mùa như sau:
A. mùa mưa và mùa nắng. B. mùa mưa và mùa khô.
C. mùa nóng và mùa lạnh. D. bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
7. Nội dung nào sau đây không đúng với hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa?
A. Càng xa Xích đạo thì chênh lệch ngày, đêm càng lớn.
B. Càng gần Xích đạo thì chênh lệch ngày, đêm càng lớn.
C. Ở hai cực có ngày, đêm kéo dài suốt 6 tháng liên tục.
D. Ở khu vực Xích đao ngày, đêm luôn luôn bằng nhau.
Trả lời:
1. C 2. D 3. B 4. A
5. D 6. B 7. B
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy đến xã hội có giai cấp
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 4: Lược đồ trí nhớ