[CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử
Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Thời gian trong lịch sử sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Chọn các dữ kiện điền vào chỗ trống.
a. quy luật b. quan sát
c. dương lịch d. một năm
e. âm lịch f. thời gian
g. một tháng h. một vòng
i. Trái Đất
Dựa vào................và tính toán, người xưa đã phát hiện ....................... di chuyển của Mặt Trăng, ........................, Mặt Trời để tính ..................... và làm ra lịch.
.............là Cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết ................quanh Trái Đất là...................
....................là Cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là.................
Trả lời:
Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời để tính thời gian và làm ra lịch.
Âm lịch là Cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng.
Dương lịch là Cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Câu 2. Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:
A. âm lịch. C. bát quái lịch.
B. dương lịch. D. ngũ hành lịch.
2. Năm đâu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Đức Phật Thích Ca. C. Chúa Giê-su.
B. A-lếch-xan-đơ (Alexander) Đại đế. D. Tần Thuỷ Hoàng.
3. Trước Công nguyên được tính từ khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 0 Công lịch. C. Trước năm 1 Công lịch.
B. Trước năm 0 Công lịch. D. Sau năm 1 Công lịch.
4. Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 10 năm. C. 1000 năm.
B. 100 năm. D. 10 000 năm.
Trả lời:
1. B 2. C 3. C 4. B
Câu 3. Để có được một bức tranh toàn cảnh về quá khứ, chúng ta cần đặt những sự kiện đã xảy ra theo một trình tự thời gian - từ sự kiện sớm nhất đến sự kiện gần đây nhất - gọi là sơ đổ dòng thời gian.
Ví dụ dưới đây cho chúng ta thấy cách thiết kế sơ đồ dòng thời gian các giai đoạn lịch sử khác nhau và những đặc điểm căn bản nhất của một sơ đồ dòng thời gian.
Em hãy tính khoảng thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên sơ đồ so với thời điểm hiện tại.
Trả lời:
Khoảng thời gian của các sự kiện lịch sử so với thời điểm hiện tại (năm 2021):
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40: cách nay 1981 năm (hơn 18 thế kỉ)
- Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248: cách nay 1773 năm (hơn 17 thế kỉ)
- Khởi nghĩa Lý Bí năm 542: cách nay 1479 năm (hơn 14 thế kỉ)
- Ngô Quyền và chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938: cách nay 1083 năm (hơn 10 thế kỉ)
Câu 4. Quan sát một tờ lịch bên dưới rồi viết các thông tin về thứ, ngày, tháng, năm dương lịch và ngày, tháng, năm theo âm lịch vào chỗ trống.
Trả lời:
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 21: Vương quốc cổ Phù Nam
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 13: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 3: Nguồn gốc loài người
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 19: Bước ngoặt lịch sử đầu thể kỉ X
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 8: Ấn Độ cổ đại
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 4: Lược đồ trí nhớ
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
- [CTST] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài 15: Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc