Giải bài 16 hóa học 9: Tính chất hóa học của kim loại
Bài học này trình bày nội dung: Tính chất hóa học của kim loại. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, KhoaHoc sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A -KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1.Tác dụng với oxi
- Nhiều kim loại (trừ Ag, Au, Pt…) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại.
Ví dụ: 3Fe + 2O2 →(to) Fe3O4
2. Tác dụng với phi kim khác
- Ở nhiệt độ cao , kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Ví dụ:
Na + Cl2 →(to) NaCl
Cu + S →(to) CuS
II.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
- Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit (H2SO4 loãng, HCl,…) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Ví dụ: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
III.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1.(Trang 51 SGK) Kim loại có những tính chất hoá học nào ? Lấy thí dụ và viết các phương trinh hoá học minh hoạ với kim loại magie.
Câu 2.(Trang 51 SGK) Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau đây :
a) .......... + HCl → MgCl2 + H2;
b) ......... + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag;
c) ......... + ............ → ZnO;
d) ........ + Cl2 → CuCl2
e) ....... + S → K2 S.
Câu 3.(Trang 51 SGK) Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây:
a) Kẽm + Axit sunturic loãng ;
b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat;
c) Natri + Lưu huỳnh ;
d) Canxi + Clo.
Câu 4.(Trang 51 SGK) Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau đây :
Câu 5.(Trang 51 SGK) Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi:
a) Đốt dây sắt trong khí clo.
b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuS04.
Câu 6.(Trang 51 SGK) Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Câu 7.(Trang 51 SGK) Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nổng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Hướng dẫn giải câu 6 bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
- Giải câu 9 bài 26: Clo
- Giải câu 4 bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
- Giải bài 45 hóa học 9: Axit axetic
- Giải câu 3 bài 48: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Giải câu 4 bài 10: Một số muối quan trọng
- Giải câu 5 bài 45: Axit axetic
- Giải câu 8 bài 24: Ôn tập học kì 1
- Giải câu 1 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học
- Giải câu 4 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Giải câu 3 bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ