Giải bài 18 vật lí 9: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q, I^2 trong định luật Jun Len-xơ
Bài thực hành để chúng ta có thể hệ thống lại các kiến thức đã học và áp dụng vào thực tiễn. Vậy để chuẩn bị một bài thực hành tốt hơn, KhoaHoc xin chia sẻ các bạn bài thực vật lý lớp 9. Bài 18: Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q - I2 trong định luật Jun - Len-xơ
Nội dung bài học gồm hai phần:
- Lý thuyết về Jun Len-xơ
- Nội dung thực hành
A. Lý thuyết
Nội dung định luật Jun Len-xơ:
- Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dãn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức của định luật Jun - Len-xơ :
- Trong đó:
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm (Ω)
t đo bằng giây (s) thì
Q đo bằng Jun (J)
B. Nội dung thực hành
I. Chuẩn bị
Mỗi nhóm học sinh :
- Nguồn điện không đổi 12V - 2A.
- Ampe kế có giới hạn đo 2A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- Biến trở loại 20Ω - 2A.
- Nhiệt lượng kế 250ml, dây đốt có điện trở 6Ω bằng nicrom, que khuấy, nhiệt kế có phạm vi đo từ 15oC tới 100 oC và độ chia nhỏ nhất là 1oC.
- 170ml nước sạch (nước tinh khiết).
- Đồng hồ bấm giây để đo thời gian có giới hạn đo 20 phút và độ chia nhỏ nhất là 1s.
- Năm đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 40cm.
II. Nội dung thực hành
1. Đổ nước vào cốc đun, sao cho khi đậy nắp cốc thì toàn bộ dây đốt ngập hoàn toàn trong nước.
2. Lắp nhiệt kế qua nắp ở lỗ ở nắp cốc đun, điều chỉnh bầu nhiệt kế ngập trong nước và không chạm vào dây đốt cũng như không chạm vào đáy cốc.
3. Đặt nhẹ nhàng cốc đun vào trong vỏ ngoài cách nhiệt của nhiệt lượng kế, kiểm tra dể đảm bảo vị trí đúng của nhiệt kế.
4. Mắc dây đốt vào mạch điện như sơ đồ hình 18.1
5. Đóng công tắc điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ I1 = 0,6A. Dùng que khuấy nước nhẹ nhàng trong khoảng 1 phút. Sau đó bấm đồng hồ đo thời gian thì ngay khi đó đọc và ghi nhiệt độ ban đầu t1º vào bảng 1. Trong khi đun thường xuyên khuấy để nước có nhiệt độ đồng đều. Đun nước trong 7 phút, ngay cuối thời gian này đọc và ghi nhiệt độ t2º của nước vào bảng 1.
6. Trong lần thí nghiệm thứ hai, để nước trong cốc đun trở lại nhiệt độ t1º ban như lần thí nghiệm thứ nhất. Điều chỉnh biến trở để ampe kế có chỉ số I2 = 1,2A. Làm tương tự như trên, đo và ghi nhiệt độ ban đầu t1º, nhiệt độ cuối t2º của nước cùng với thời gian đun là 7 phút.
7. Trong lần thí nghiệm thứ ba, lại để nước trong cốc đun trở lại nhiệt độ t1º ban đầu như lần thí nghiệm thứ nhất. Điều chỉnh biến trở để ampe kế có số chỉ I3 = 1,8A. Làm tương tự như trên để xác định các nhiệt độ đầu t1º và cuối t2º của nước cùng trong thời gian đun là 7 phút.
8. Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo.
III. Mẫu báo cáo
Chú ý: Dưới đây chỉ là bài mẫu tham khảo, khi làm bài thực hành bài các bạn cần thay số đo mà mình đã đo được trên trường để có một bài báo cáo thực hành đúng.
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Họ và tên:............................................ Lớp:.................................
1. Trả lời câu hỏi
a, Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc đó biểu thị bằng hệ thức nào?
Hứớng dẫn:
- Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Sự phụ thuộc này biểu hiện bằng hệ thức:
b, Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 và làm nóng cốc đựng nước có khối lượng m2, khi nhiệt độ của cốc tặng từ t1º đến t2º. Nhiệt dung của nước là c1 và nhiệt dung của chất làm cốc là c2. Hệ thúc nào biểu thị mối liên hệ giữa Q và các đại lượng m1, m2, c1, c2, t1º, t2º ?
Hướng dẫn:
Hệ thức liên hệ: Q = (m1.c1 + m2.c2) (t1º - t2º)
c) Nếu toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra bởi dây dẫn điện trở R có dòng điện cường độ I chạy trong thời gian t được dùng để đun nóng nước và cốc trên đây thì độ tăng nhiệt độ Δtº = t2º - t1º liện hệ với cường độ dòng điện II bằng hệ thức nào?
Hướng dẫn:
- Khi đó độ tăng nhiệt độ liên hệ với cường độ dòng điện II bằng hệ thức:
2. Độ tăng nhiệt độ Δtº khi đun nước trong 7 phút với dòng điện có cường dộ khác nhau chạy qua dây đốt.
Bảng 1:
Kết quả đo Lần đo | Cường độ dòng điện I(A) | Nhiệt độ ban đầu t1º | Nhiệt độ cuối t2º | Độ tăng nhiệt độ Δtº = t2º - t1º |
| 1 | I1 = 0,6 | 24ºC | 26ºC | Δt1º = 2ºC |
| 2 | I2 = 1,2 | 25ºC | 33ºC | Δt2º = 8ºC |
| 3 | I3 = 1,8 | 25ºC | 42ºC | Δt3º = 17ºC |
a, Tỉ số:
So sánh ta nhận thấy:
b, Tỉ số:
Nếu bỏ qua sai số trong quá trình làm thực nghiệm và sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài thì ta có thể coi:
3. Kết luận
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua.
Hệ thức:
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 8* bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng sgk Vật lí 9 trang 141
- Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
- Hướng dẫn giải câu 1 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
- Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra cực nào của thanh nam châm?
- Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của ánh sáng đối với cây cối. sgk Vật lí 9 trang 147
- Hướng dẫn giải câu 5 bài 5: Đoạn mạch song song
- Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?
- Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kì. biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính. sgk Vật lí 9 trang 122
- Giải câu 7 bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng sgk Vật lí 9 trang 110
- Trên hình 10.2 vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biến trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.
- Giải câu 3 bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ sgk Vật lí 9 trang 112
- Xác định chiều đường sức từ của nam châm trên hình 27.4.